Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
- Động từ chính trong câu là “visited” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the church”.
- Câu đầy đủ là: We visited the church which was built in the 18th century.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “built”
Tạm dịch: Chúng tôi đã ghé thăm nhà thờ mà được xây dựng từ thế kỷ 18.
Đáp án:
- Câu phủ định (nothing) + đuôi khẳng định
- Dùng trợ động từ: will
- Dùng đại từ: trường hợp đặc biệt: nothing => it
=> Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, will it?
Tạm dịch: Không có gì nghiêm trọng sẽ diễn ra trong quá trình xây dựng thành phố thông minh của chúng ta, đúng không?
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “came” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “King Dinh Tien Hoang”.
- Câu đầy đủ là: We came to the temple dedicated to King Dinh Tien Hoang, who chose Hoa Lu to build the citadel
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “choosing”
=> We came to the temple dedicated to King Dinh Tien Hoang, choosing Hoa Lu to build the citadel
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến đền thờ Vua Đinh Tiên Hoàng, người đã chọn Hoa Lư để xây dựng kinh thành.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
mark (v): đánh dấu
offer (v): đề nghị, cung cấp
commemorate (v): kỷ niệm, tưởng niệm
bring (v): mang lại
=> The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, marking the independence of the Dai Viet.
Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long được triều đại nhà Lý xây dựng vào thế kỷ thứ 11, đánh dấu nền độc lập của quốc gia Đại Việt.
Mở rộng:
- Động từ chia dạng V-ing vì trong câu này sử dụng dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ; mệnh đề quan hệ sử dụng đại từ “which” bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy;
- Câu đầy đủ là: The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, which marked the independence of the Dai Viet.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “marking”
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “was kept” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The first letter”.
- Câu đầy đủ là: The first letter which was written by my grandma was kept carefully in a box.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the first” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be written”
Tạm dịch: Lá thư tay đầu tiên mà bà tôi viết đã được cất giữ cẩn thận trong một chiếc hộp.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
fit (adj) : vừa, hợp
liveable (adj): sống được
endurable (adj): có thể chịu đựng được
suitable (adj) : phù hợp, thích hợp
=> Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world.
Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Giải thích: norms (n): chuẩn mực
requirements (n): yêu cầu
situations (n): tình huống
behaviours (n): hành vi
Tạm dịch: Cô ấy coi mọi người là sản phẩm của các giá trị và những chuẩn mực của xã hội mà họ sống.
Đáp án:
medieval (adj): thuộc về thời trung cổ
ancient (adj): cổ xưa
traditional (adj): mang tính truyền thống
customary (adj): theo phong tục thông thường
=> Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “architecture”
=> Xét về nghĩa thì chỉ có đáp án B là phù hợp
=> Most houses in Hoi An are of traditional architecture dating from the 17th to the 19th century.
Tạm dịch: Hầu hết các ngôi nhà ở Hội An đều có kiến trúc truyền thống có niên đại từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “visited” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the church”.
- Câu đầy đủ là: We visited the church which was built in the 18th century.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “built”
Tạm dịch: Chúng tôi đã ghé thăm nhà thờ mà được xây dựng từ thế kỷ 18.
Đáp án cần chọn là: C