Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: cụm từ “take responsibility for”: chịu trách nhiệm cho
Dịch: Cả đàn ông và phụ nữ cần chịu trách nhiệm như nhau trong việc chia sẻ công việc nội trợ và con cái.
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc stop Ving to V: dừng việc đang làm lại để làm việc khác
Dịch: Các công nhân dừng làm việc để nghỉ ngơi.
Đáp án C
Giải thích: động từ khuyết thiếu “should + V”: nên làm gì
Dịch: Khi đến Brazil, bạn nên boa tiền cho phục vụ bàn 10% hoá đơn.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc in order not to V: để không phải làm gì
Should + V nguyên thể: nên làm gì
Dịch: Để không bị bất kì căn bênh đường tiêu hoá nào, bạn nên ăn uống lành mạnh.
Đáp án A
Giải thích: eco-friendly: thân thiện với sinh quyển
Dịch: Đồ điện gia dụng bạn mua nên thân thiện với hệ sinh thái.
Đáp án B
Giải thích: biến thể câu điều kiện loại 3: without + N, S + would have P2.
Dịch: Nếu không có bố mẹ, tôi sẽ không được như ngày hôm nay.
Đáp án D
Giải thích: Cụm từ take care: chăm lo
Dịch: Mẹ tôi dành thêm thời gian chuẩn bị món ăn tôi thích và là người bạn thân nhất của tôi.
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc “take responsibility for”: chịu trách nhiệm cho
Dịch: Cả bố và mẹ cần phải chịu trách nhiệm nuôi nấng con.