ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH
Câu 1: Khả năng định tuyến được thực hiện bởi thiết bị:
A. Router B. NIC C. Switch D. Hub
Câu 2: Giao thức được sử dụng phổ biến trên Internet là:
A. Ethernet B. OSI C. IEEE D. TCP/IP
Câu 3: Cài đặt Windows Server phải thực hiện theo trình tự mấy bước?
A. 11 B. 9 C. 10 D. 8
Câu 4: Dịch vụ mạng SMTP dùng để:
a. Nhận thư điện tử b. Gửi thư điện tử c. Phân giải...
Đọc tiếp
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH
Câu 1: Khả năng định tuyến được thực hiện bởi thiết bị:
A. Router B. NIC C. Switch D. Hub
Câu 2: Giao thức được sử dụng phổ biến trên Internet là:
A. Ethernet B. OSI C. IEEE D. TCP/IP
Câu 3: Cài đặt Windows Server phải thực hiện theo trình tự mấy bước?
A. 11 B. 9 C. 10 D. 8
Câu 4: Dịch vụ mạng SMTP dùng để:
a. Nhận thư điện tử b. Gửi thư điện tử c. Phân giải tên và địa chỉ d. Cấp địa chỉ cho máy chạm
Câu 5: Dưới góc độ địa lí, mạng máy tính được phân thành:
a.Mạng cục bộ, mạng toàn cục, mạng diện rộng b. Mạng toàn cục, mạng diện rộng, mạng toàn cầu
c.Mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cầu d. Mạng cục bộ, mạng toàn cục, mạng diện rộng,
mạng toàn cầu
Câu 6: Bật tắt cookies trình duyệt Firefox?
A. Option → Content → Cookie B. Internet options → Privacy → Cookie
C. Options → Privacy → Use custom settings for history và Check/Uncheck vào phần Accept cookies form site
D. Options → Privacy → Remember history
Câu 7: Đơn vị đo thông lượng là:
A. Bit/s B. Bit/phút C. Byte/phút D. Byte/s
Câu 8: Địa chỉ IPv6 gồm bao nhiêu bit?
A. 48 B. 128 C. 32 D. 64
Câu 9: Lệnh PING dùng để?
a.Kiểm tra các máy tính có đĩa cứng hay không b. Kiểm tra các náy tính có hoạt động tốt hay không
c.Kiểm tra các máy tính trong mạng có thông không d.Kiểm tra các máy tính có truy cập vào Internet không
Câu 10: Khi làm việc trong mạng cục bộ, muốn xem tài nguyên trên mạng ta nháy đúp chuột chọn biểu tượng
a. My Computer b. My Document c. My Network Places d. Internet Explorer
Câu 11: Trong mạng máy tính, thuật ngữ Share có ý nghĩa gì?
a. Chia sẻ tài nguyên b. Nhãn hiệu của một thiết bị kết nối mạng
c. Thực hiện lệnh in trong mạng cục bộ d. Một phần mềm hỗ trợ sử dụng mạng cục bộ
Câu 12 : Theo bạn, điều gì mà tất cả các virus tin học đều cố thực hiện?
a. Lây nhiễm vào boot record b. Tự nhân bản c.Xóa các tệp chương trình trên đĩa cứng d.Phá hủy CMOS
Câu 13: Để phòng chống Virus cách tốt nhất là:
a. Thường xuyên kiểm tra đĩa, đặc biệt thận trọng khi sao chép dữ liệu từ nơi khác mang tới
b. Sử dụng các chương trình quét virus có bản quyền và cập nhật thường xuyên
c. Không nên mở các mail có tệp lạ đính kèm d. Cả a, b & c đều đúng
Câu 14: Nhược điểm của mạng dạng hình sao là :
a. Khó cài đặt và bảo trì b. Khó khắc phục khi lỗi cáp xảy ra, và ảnh hường tới các nút mạng khác
c. Cần quá nhiều cáp để kết nối tới nút mạng trung tâm d. Không có khả năng thay đổi khi đã lắp đặt
Câu 15: Đặc điểm của mạng dạng Bus :
a. Tất cả các nút mạng kết nối vào nút mạng trung tâm (ví dụ như Hub)
b. Tất cả các nối kết nối trên cùng một đường truyền vật lý.
c. Tất cả các nút mạng đều kết nối trực tiếp với nhau d. Mỗi nút mạng kết nối với 2 nút mạng còn lại
Câu 16: Trong các thuật ngữ dưới đây, thuật ngữ nào không phải là dịch vụ của Internet
A. FPT B. Mail C. TCP/IP D. WWW
Câu 17: Internet Explorer là ?
A. Web Client B. Web Serve C. Trình soạn thảo D. Trình duyệt web
Câu 18: Đường truyền hữu tuyến trong mạng máy tính gồm:
a. Cáp đồng trục, cáp đôi xoắn, sóng radio b. Cáp đồng trục, cáp quang, cáp đôi xoắn
c. Cáp đồng trục, cáp quang d. Cáp đồng trục, cáp quang, cáp đôi xoắn, sóng radio
Câu 19: Thiết bị mạng nào có chức năng chọn đường:
a. Switch/Hub b. Router c. Repeater d. NIC
Câu 20: Thiết bị mạng trung tâm dùng để kết nối các máy tính trong mạng hình sao (STAR)
a. Switch/Hub b. Router c. Repeater d. NIC
Câu 21: Thiết bị mạng nào làm giảm bớt sự va chạm (collisions)?
A. NIC B. Transceiver C. Hub D. Switch
Câu 22: Phân loại theo chức năng, mạng máy tính được chia làm mấy loại?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 23: Trong trình duyệt Internet, mục nào sau đây cho phép bạn lưu giữ những link bạn yêu thích mà không cần gõ lại địa chỉ?
A. History B. Favorite C. Search D. Home
Câu 24: Mạng WAN là:
A. Mạng nối các mạng cục bộ ở xa nhau thành mạng duy nhất.
B. Mạng nối kết các máy tính trong phạm vi nhỏ (vài trăm mét).
C. Mạng nối các máy tính trong pham vi một quốc gia, lãnh thổ.
D. Mạng kết nối các máy tính phạm vi toàn thế giới.
Câu 25: Website là gì?
A. Là gồm các tập tin được định dạng theo một ngôn ngữ siêu văn bản.
B. Là gồm các tập tin được định dạng theo một ngôn ngữ riêng của hệ điều hành.
C. Là các tập tin hình ảnh D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng
Câu 26: Đường trường vật lý trong mạng máy tính gồm:
a.Đường truyền hữu truyến, đường truyền vô tuyến b.Đường truyền hữu truyến, cáp đồng trục, cáp quang
c. Đường truyền vô tuyến, cáp đôi xoắn, sóng radio d. Cáp đồng trục, cáp quang, cáp đôi xoắn, sóng radio
Câu 27: Các ứng dụng quan trọng của mạng máy tính
A. Hội nghị truyền hình B. Thư điện tử
C. Điện thoại Internet D. Giao dịch và lớp học ảo (elearning)
E. Tất cả các đáp án trên
Câu 28: Có người nói: “Dữ liệu truyền từ máy này sang máy khác đều là các bit nhị phân 0 và 1, sau khi biến đổi thành điện thế hoặc sóng điện từ, sẽ được truyền qua phương tiện truyền dẫn”. Đúng hay Sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 29: Khi xây dựng hệ thống mạng cần chú ý đến mấy thành phần?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 30: “Internet” có nghĩa là :
A. Hệ thống máy tính B. Hệ thống mạng máy tính trong một nước
C. Hệ thống mạng máy tính D. Hệ thống mạng máy tính toàn cầu
Bộ giao thức TCP/IP, (tiếng Anh: Internet protocol suite hoặc IP suite hoặc TCP/IP protocol suite - bộ giao thức liên mạng), là một bộ các giao thức truyền thông cài đặt chồng giao thức mà Internet và hầu hết các mạng máy tính thương mại đang chạy trên đó. Bộ giao thức này được đặt tên theo hai giao thức chính của nó là TCP (Giao thức Điều khiển Giao vận) và IP (Giao thức Liên mạng). Chúng cũng là hai giao thức đầu tiên được định nghĩa.
Như nhiều bộ giao thức khác, bộ giao thức TCP/IP có thể được coi là một tập hợp các tầng, mỗi tầng giải quyết một tập các vấn đề có liên quan đến việc truyền dữ liệu, và cung cấp cho các giao thức tầng cấp trên một dịch vụ được định nghĩa rõ ràng dựa trên việc sử dụng các dịch vụ của các tầng thấp hơn. Về mặt lôgic, các tầng trên gần với người dùng hơn và làm việc với dữ liệu trừu tượng hơn, chúng dựa vào các giao thức tầng cấp dưới để biến đổi dữ liệu thành các dạng mà cuối cùng có thể được truyền đi một cách vật lý.
Mô hình OSI miêu tả một tập cố định gồm 7 tầng mà một số nhà sản xuất lựa chọn và nó có thể được so sánh tương đối với bộ giao thức TCP/IP. Sự so sánh này có thể gây nhầm lẫn hoặc mang lại sự hiểu biết sâu hơn về bộ giao thức TCP/IP.
được sử dụng để truyền tải và kết nối các thiết bị trong mạng Internet nha bạn