Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số người biết tiếng anh/pháp (hoặc cả 2) là:
\(120-20=100\left(người\right)\)
Trong số 100 người trên thì số người chỉ biết tiếng anh là:
\(100-60=40\left(người\right)\)
Trong số 100 người trên thì số người chỉ biết tiếng pháp là:
\(100-90=10\left(người\right)\)
Vậy trong số 100 người trên có 40 người chỉ biết tiếng Anh và 10 người chỉ biết tiếng pháp.
Số người biết cả 2 thứ tiếng là:
\(100-40-10=50\left(người\right)\)
Đáp số: \(50người\)
bạn ấn đường link này :
https://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/bang-cac-dong-tu-bat-quy-tac-trong-tieng-anh-662.html
nhiều lắm nên mình ko chụp ảnh đc
Trả lời:
Có tất cả 3 ngôi trong tiếng anh:
+) Ngôi thứ nhất ( I, We ) chỉ bản thân chủ thể người đang nói
+) Ngôi thứ hai ( You ) chỉ người đang nói đến / người đang nghe
+) Ngôi thứ ba chỉ người, sự vật được nhắc đến
=> 3 ngôi trong tiếng anh
Hc tốt #
Trả lời:
Có tất cả 12 thì trong tiếng anh nha bn!
Hc tốt #
~~~~~
Bạn tham khảo nhe
Tổng hợp quy tắc đánh trọng âm “bất bại” trong tiếng Anh
Quy tắc 1: Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…
Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…
Quy tắc 2: Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ:: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…
Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …
Quy tắc 3: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ví dụ: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…
Quy tắc 4: Tính từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ví dụ: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …
Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …
Quy tắc 5: Động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: be'gin, be'come, for'get, en'joy, re'lax, de'ny, re'veal,…
Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…
Quy tắc 6: Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ví dụ: be'come, under'stand,...
Ví dụ: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …
Quy tắc 8: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ainVí dụ: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…
Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity => trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nóVí dụ: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …
Quy tắc 10: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm
Ví dụ: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…
Quy tắc 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed => trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2Ví dụ: bad-'tempered, ,short-'sighted, ill-'treated, ,well-'done, well-'known…
Quy tắc 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -lessVí dụ:
ag'ree – ag'reement'meaning – 'meaninglessre'ly – re'liable'poison – 'poisonous'happy – 'happinessre'lation – re'lationship'neighbour – 'neighbourhoodex'cite - ex'citing… Quy tắc 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lênVí dụ: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…
- 10 con vật bằng tiếng anh :
1.monkey
2.tiger
3.parrot
4.snake
5.giraffe
6.rabbit
7.fish
8.sheep
9.dog
10.cat
-10 hoạt động (ko tính hoạt động thể thao ):
1.read a book
2.listen to music
3.do the housework
4.go to school
5.sing a song
6.write letter
7.study
8.painting
9.clean the floor
10.sleep
-10 hoạt động thể thao
1.ride a bike
2.ride a horse
3.play tennis
4.play volleyball
5.play badminton
6.walk
7.run
8.play football
9.play Basketball
10.swim
-10 từ có 2 trọng âm
1.timetable
2.videogame
3.weight lifter
4.ice-cream
5.table tennis
6.mechanical pencil
7.private tutor
8.filing cabinet
9.bedside table
10.overweight
NHỚ K CHO MÌNH NHA
10 con vật = T.A là: cat, cow , horse , bird , rabbit , parrot , duck , dog , tiger , pather
10 hoạt động là play, sing , eat , look , think , read , listen , make , swim , sit
Myth, Gym, Lynx, Crypt, Fly, Mythic, Rhythm
Đó là những từ không có chứa nguyên âm, nếu xét trường hợp Y không là nguyên âm em nhé