Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. It's already 10 o'clock, I should go to bed now.
2.Linda is the best student in my class.
3. Have you done your homework?
4.I finished it yesterday.
1.It's 10 o'clock, I should go to bed now.
2.Linda was the best in my class.
3.Have you done your homework?
I've been done since yesterday.
- Jenny was scared of thunder. → Jenny = scared → Jenny sợ tiếng sấm sét. ( mik ko có chắc, nếu sai thì mik xl )
It 's a big bedroom.There is a big bed near the windown.There is a wardrobe conner of the wall.There is a laptop on the desk.There are two cotton slippers on the floor.There are three picture on the wall.A very nice room
Xog rùi nha
Exercise 2. Unscramble the given words to make full sentences.
1. Should / you / what/do/to/Tet/celebrate?
2. You/at/look/it/ should/make/your/clean / house / and / beautiful / Tet.
3. We / with / and /decorate/should / our / clean / room / flowers.
4. Minh / eating/food/loves / during / good / Tet.
5.1/a/joyful/wish / you / successful / and / year.
- Trước hết ta phải xác định được từ để hỏi.
- Từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi.
- Nếu trong câu:
- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.
Eg: They play football everyday.
=> What do they play everyday?
- Nếu trong câu dùng “động từ tobe”, “động từ khuyết thiếu” ta chỉ cần đảo “động từ tobe”, “động từ khuyết thiếu” lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi:
Bạn không nên/nên hút thuốc lá/chơi điện tử trong lớp (gộp cả 2 câu vào r nhé =)
Nên làm: em nên dọn dẹp cho lớp học sạch hơn
Không nên:em không nên đánh bạn trong lớp