Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Câu ghép là :
-Trời xanh thẳm,biển cũng xanh thẳm,như dâng cao lên chắc nịch.
-Trời rải mây trắng nhạt,biển mơ màng dịu hơi sương.
- Trời âm u mây mưa,biển xám xịt nặng nề.
-Trời ầm dông gió,biển đục ngầu,giận giữ...
-Biển nhiều khi rất đẹp,ai cũng thấy như thế
bài 1
Trong đoạn văn trên có những câu ghép là:
- Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
- Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
- Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề.
- Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ…
- Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế
Xác định các vế câu trong từng câu ghép: (Chủ ngữ - viết tắt là CN, vị ngữ - viết tắt là VN)
- Trời / xanh thẳm, // biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
CN VN CN VN
Vế 1 Vế 2
- Trời / rải mây trắng nhạt,// biển / mơ màng dịu hơi sương.
CN VN CN VN
Vế 1 Vế 2
- Trời / âm u mây mưa,// biển / xám xịt, nặng nề.
CN VN CN VN
Vế 1 Vế 2
- Trời / ầm ầm dông gió, // biển / đục ngầu, giận dữ
CN VN CN VN
Vế 1 Vế 2
- Biển / nhiều khi rất đẹp,// ai / cũng thấy như thế.
CN VN CN VN
Vế 1 Vế 2
bài 2
Không thể tách mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong các câu ghép nói trên thành một câu đơn được .Vì mỗi vế câu ghép thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý những vế câu khác .Tách mỗi vế câu thành 1 câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc , không gắn kết với nhau về mặt nghĩa.
bài 3
Trả lời:
a. Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
b. Mặt trời mọc, ánh nắng trải vàng cả cánh đồng quê em
c. Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh tham lam và lười biếng
d. Vì trời mưa to nên em đi học muộn.
5 từ đồng nghĩa để chỉ sắc thái của màu xanh là :
- Xanh ngắt
- Xanh thắm
- Xanh rì
- Xanh biếc
- Xanh mướt ,............
a. Chỉ màu xanh: xanh lơ, xanh lục, xanh ngọc, xanh biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh nét, xanh tươi, xanh um, xanh sẫm, xanh ngát, xanh ngắt, xanh xao, xanh đen, xanh xanh mượt, xanh lè, xanh lét, xanh bóng…
b. Chỉ màu đỏ: đỏ thắm, đỏ tía, đỏ rực, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ au, đỏ chói, đỏ sọc, đỏ lòm, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ hoét, đỏ ửng, đỏ hồng, …
c. Chỉ màu trắng: trắng lóa, trắng bóc, trắng bạch, trắng bệch, trắng nõn, trắng phau, trắng muốt, trắng tinh, trắng toát, trắng ngần, trắng ngà, trắng bong, trắng dã, trắng nuột, trắng hếu …
d. Chỉ màu đen: đen trũi, đen thui, đen kịt, đen sịt, đen nghịt, đen ngòm, đen láy, đen giòn, đen sì, đen lánh, đen đen, đen nhức, đen nhẻm…
a, xanh lè , xanh mát ,xanh biếc,xanh thắm ,xanh rì
b, đỏ au,đỏ bừng , đỏ chót , đỏ rực , đỏ thắm
c,tráng buốt,trwangs tinh ,trắng xóa,trắng toát , trắng bệch
nếu đúng cho mình 1 k nha
TL:
- Xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh ngắt, xanh ngát, xanh sẫm, xanh rờn, xanh mượt, xanh đen, xanh rì....
~HT~
Trả lời :
Từ đồng nghĩa với màu xanh là :
Xanh lè, xanh biếc, xanh non, xanh ngắt, xanh lơ, xanh xao ,...
HT
Chủ ngữ :
trong các thửa ruộng
đám lúa giống
Từ những cành cây khẳng khiu , xám xịt
quyển sách em mới mua
Bạn Việt lớp em
Mấy chiếc búp mới mua
Mùa này , bãi ngô của hợp tác xã quê em rất xanh tốt . Mới dạo nào , những cây ngô còn lấm tấm như mạ non . Chỉ ít lâu sau , ngô đã thành cây cao lớn . Quanh thân cây
Vị ngữ
hàng lúa xanh tươi rập rờn theo chiều gió .
mới đã ngã màu vàng.
những mầm non xanh mơn mởn đã nhú lên .
rất hay .
luôn học hành chăm chỉ .
đều hỏng ngòi.
những lá ngô rộng dãi trỗ ra mạnh mẽ , nõn nà . Trên ngọn , một thứ búp như kết bằng nhung và phấn vương.
- trong các thửa ruộng ,// hàng lúa xanh tươi/ rập rờn theo chiều gió .Xa xa ,// đám lúa giống mới /đã ngã màu vàng .
TN1 CN1 VN1 TN1 CN1 VN1
- một mùa xuân tươi đẹp/ lại về . Từ những cành cây khẳng khiu , xám xịt //, những mầm non xanh mơn mởn /đã nhú lên .
CN1 VN1 TN CN2 VN2
- quyển sách em mới mua/ rất hay .
CN VN
- Bạn Việt lớp em /luôn học hành chăm chỉ .
CN VN
- Mấy chiếc búp mới mua /đều hỏng ngòi
CN VN
- Mùa này , //bãi ngô của hợp tác xã quê em/ rất xanh tốt
TN CN VN.
- Mới dạo nào //, những cây ngô /còn lấm tấm như mạ non .
TN CN VN
- Chỉ ít lâu sau// , ngô /đã thành cây cao lớn .
TN CN VN
- Quanh thân cây , //những lá ngô rộng dãi// trỗ ra mạnh mẽ , nõn nà .
TN CN VN
- Trên ngọn ,// một thứ búp /như kết bằng nhung và phấn vương
TN CN VN
a) Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh:
- Xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh ngắt, xanh ngát, xanh sẫm, xanh rờn, xanh mượt, xanh đen, xanh rì, xanh lơ, xanh nhạt, xanh non,...
b) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ:
- Đỏ au, đỏ bừng, đỏ chóe, đỏ chói, đỏ chót, đỏ gay, đỏ hoe, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ thắm, đỏ tía, đỏ ửng, đỏ hồng, ...
c) Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng:
- Trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng sáng, trắng bong, trắng bốp, trắng lóa, trắng xóa, bạch, trắng bệch, trắng ngà, trắng mờ,...
d) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen:
Đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen thủi, đen nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen giòn, đen huyền, đen lánh, đen láng,...
a) xanh mơn mởn
b) xanh dập dờn
c) xanh lấm tấm
d) ..............
câu d khó quá à
sorry