Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
\(n_{KOH}=\dfrac{25\%.112}{100\%.56}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{0,25.98}{4,9\%}.100\%=500\left(g\right)\)
\(n_{OH^-}=n_{KOH}=\dfrac{1,12}{56}=0,02mol\)
Để trung hòa\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}=0,02mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,01mol\Rightarrow m=0,98g\)
\(m_{dd}=\dfrac{0,98}{35}\cdot100=2,8\left(g\right)\)
Chọn C.
có thể cho em hỏi chỗ oh- với oh+ là sao 0 ạ?? em 0 hiểu chỗ đó lắm
nH2SO4=0,02.1=0,02(ol)
a) PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,04____________0,02____0,02(mol)
mNaOH=0,04.40= 1,6(g)
=>mddNaOH= (1,6.100)/20= 8(g)
b) PTHH: H2SO4 + 2 KOH -> K2SO4 + 2 H2O
0,2____________0,04(mol)
=>mKOH=0,04.56=2,24(g)
=>mddKOH= (2,24.100)/5,6=40(g)
=>VddKOH= mddKOH/DddKOH= 40/1,045=38,278(ml)
Tìm thể tích dung dịch KOH
- Phương trình hoá học :
H 2 SO 4 + 2KOH → K 2 SO 4 + 2 H 2 O
- Số mol KOH tham gia phản ứng :
n KOH = 2 n H 2 SO 4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam).
- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng :
m dd KOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam
- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
V dd KOH = 40/1,045 ≈ 38,278 ml
\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl->CuCl_2+H_2O\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{4,9}{98}=0,05< \dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{2.0,15}{2}=0,15\Rightarrow HCl:dư\left(0,05mol\right)\\ M\left(OH\right)_2+2HCl->MCl_2+H_2O\\ Có:0,228.25.1,3.2:\left(M+34\right)=0,05.36,5\\ M=-33\left(loại\right)\)
Vậy không có kim loại M thoả đề
C
\(n_{KOH}=\dfrac{11,2.20\%}{56}=0.04mol\)
\(PTHH:2KOH+H_2SO_4->K_2SO_4+2H_2O\)
\(=>m_{H_2SO_4}=98.0,02=1,96\left(g\right)\)
\(=>m_{d^2H_2SO_4}35\%=\dfrac{1.96}{35\%}=5,6g\)
Chọn B