Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu :
Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình :
40x + 56y = 3,04
58,5x + 74,5y = 4,15
Giải hệ phương trình (I) và (II), ta được : x = 0,02 và y = 0,04.
Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là :
m NaOH = 40 x 0,02 = 0,8g
m KOH = 56 x 0,04 = 2,24g
*Có thể giải bài toán trên như sau : Đặt x (gam) là khối lượng của NaOH, khối lượng của KOH là (3,04 - x) gam.
Theo (1) : x gam NaOH sinh ra 58,5x/40 gam NaCl.
Theo (2) : (3,04 - x) gam KOH sinh ra 74,5(3,04-x)/56 gam KCl
Rút ra phương trình :
Giải phương trình, ta có : m NaOH = 0,8 gam và m KOH = 2,24 gam.
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Chọn A
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H 2 S O 4 lần lượt là x và y (M)
a.
\(NaOH + HCl → NaCl + H_{2}O\)
x x (mol)
\(KOH + HCl → KCl + H_{2}O\)
y y (mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaOH và KOH
Ta có hệ pt:
\(\begin{cases} 40x + 56y = 3.04\\ 58,5x + 74,5y = 4,15 \end{cases}\) ⇔ \(\begin{cases} x = 0,,02\\ y = 0,04 \end{cases}\)
\(m_{NaOH} = 0,02.40 = 0,8 g\)
\(m_{KOH} = 0,04.56 = 2,24 g\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
x------------------>x
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
y------------------>y
Có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}40x+56y=3,04\\58,5x+74,5y=4,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,04\end{matrix}\right.\)
\(m_{NaOH}=0,02.40=0,8\left(g\right)\\ m_{KOH}=0,04.56=2,24\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=44.6-28.6=16\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn O :
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0.5=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H :
\(n_{HCl}=2\cdot n_{H_2O}=2\cdot1=2\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{2}{1}=2\left(l\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muối}=44.6+2\cdot36.5-1\cdot18=99.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{44,6-28,6}{16}=1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=n_{Cl^-}=n_O=2\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{KL}+m_{Cl^-}=28,6+2.35,5=99,6\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{2}{1}=2\left(l\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
a 0,2 1a
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
b 0,2 1b
b) Gọi a là số mol của BaCO3
b là số mol của CaCO3
\(m_{BaCO3}+m_{CaCO3}=29,7\left(g\right)\)
⇒ \(n_{BaCO3}.M_{BaCO3}+n_{CaCO3}.M_{BaCO3}=29,7g\)
⇒ 197a + 100b = 29,7g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,2(2)
Từ (1),(2),ta có hệ phương trình :
197a + 100b = 29,7g
1a + 1b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{BaCO3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
0/0BaCO3 = \(\dfrac{19,7.100}{29,7}=66,33\)0/0
0/0CaCO3 = \(\dfrac{10.100}{29,7}=33,67\)0/0
c) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{20}=73\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
mct HCl = 1,095 gam
n HCl = 0,03 mol
Đặt x, y lần lượt là số mol của NaOH, KOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
x x x x (mol)
KOH + HCl → KCl + H2O
y y y y (mol)
Ta có:(23+16+1). x + (39+16+1). y = 1,52 (1)
x + y = 0,03 (2)
Từ (1) và (2), giải hệ phương trình:
x = 0,01; y = 0,02
m NaCl = 0,01. (23+35,5) = 0,585 gam
m KCl = 0,02. (39+35,5) = 1,49 gam
Khối lượng muối clorua thu được là: m = 0,585 + 1,49 = 2,075 gam