K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 9 2016

 Vùng biển san hô vừa là nơi có vẻ đẹp kì thú cúa biển nhiệt đới, vừa là nơi có cảnh quan độc đáo của đại dương. San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu... là nguyên liệu quý đê trang trí và làm đồ trang sức. San hô đá là một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng. Hoá thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cửu địa chất. Sứa sen, sứa rô... là những loài sứa lớn thường được khai thác làm thức ăn
 Chủng có ý nghĩa về mặt sinh thái đối với biến và đại dương, là tài nguyên thiên nhiên quý giá.

 

18 tháng 9 2016

có bạn trả lời rồi nhé bạn

9 tháng 10 2016

Vùng biển san hô là nơi có vẻ đẹp kì thú của biển nhiệt đới, vừa là nơi có cảnh quan độc đáo của đại dương.San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu là nguyên liệu quý để trang trí và làm đồ trang sức  San hô đá là một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng Hóa thạch san hô là  vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất. Sứa sen, sứa rô là nhửng loài sứa lớn thường được khai thác làm thức ăn. Chúng có ý nghĩa về mặt sinh thái đối với biển và đại dương, là tái nguyên thiên nhiên quý giá.

9 tháng 10 2016

vui cảm ơn nha

Chọn phương án đúng nhất cho vị trí có các số thứ tự:1, 2, 3 và 4 ở nội dung bên dưới với các từ, cụm từ sau: san hô đen và san hô đỏ , san hô đá, thức ăn, ngứa. Ruột khoang rất đa dạng và phong phú ở biển nhiệt đới và biển nước ta. Sứa sen, sứa rô là loài sứa lớn dùng để khai thác làm … (1) …San hô có số lượng loài nhiều. Chúng thường thường tạo thành các đảo và bờ san hô. Nhiều loài … (2) … là nguyên...
Đọc tiếp

Chọn phương án đúng nhất cho vị trí có các số thứ tự:1, 2, 3 và 4 ở nội dung bên dưới với các từ, cụm từ sau: san hô đen và san hô đỏ , san hô đá, thức ăn, ngứa. Ruột khoang rất đa dạng và phong phú ở biển nhiệt đới và biển nước ta. Sứa sen, sứa rô là loài sứa lớn dùng để khai thác làm … (1) …San hô có số lượng loài nhiều. Chúng thường thường tạo thành các đảo và bờ san hô. Nhiều loài … (2) … là nguyên liệu quý để trang trí và làm trang sức. Một số loài … (3) … là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho ngành xây dựng. Bên cạnh đó một số loài sứa gây … (4) …và độc cho con người, đảo ngầm san hô gây cản trở giao thông đường biển. *

4 điểm

1. thức ăn 2. san hô đen và san hô đỏ 3. san hô đá 4. ngứa

1. san hô đen và san hô đỏ 2. san hô đá 3. thức ăn 4. ngứa

1. san hô đá 2. thức ăn 3. san hô đen và san hô đỏ 4. ngứa

1. thức ăn 2. san hô đá 3. san hô đen và san hô đỏ 4. ngứa

0
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống : Vùng biển san hô vừa là nơi có ..................................................................... vừa là nơi có ................................................................ của đại dương . San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu là ........................................................................................ San hô đá là ....................................................................... Hóa...
Đọc tiếp

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống :

Vùng biển san hô vừa là nơi có ..................................................................... vừa là nơi có ................................................................ của đại dương . San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu là ........................................................................................ San hô đá là ....................................................................... Hóa thạch san hô là ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Sứa sen, sứa rô là ................................................................................................. làm ................................ Chúng có ý nghĩa về mặt ................................. đối với biển và đại dương, là ........................... thiên nhiên quý giá

2
24 tháng 9 2017

Trả lời:

Vùng biển san hô vừa là nơi có vẻ đẹp kì thú của biển nhiệt đới vừa là nơi có cảnh quan độc đáo của đại dương . San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu là nguyên liệu quý để trang trí và làm đồ trang sức. San hô đá là một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dụng. Hóa thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất. Sứa sen, sứa rô là những loài sứa lớn thường được khai thác làm thứ ăn. Chúng có ý nghĩa về mặt sinh thái đối với biển và đại dương, là tài nguyên thiên nhiên quý giá.

Chúc bạn học tốt!

4 tháng 10 2018

trong sgk

22 tháng 9 2017

vùng biển san hô là nơi có .........................................vẻ đẹp kì thú của biển nhiệt đới....................................vừa là nơi có ........................cảnh quan độc đáo.......................của đại dương .San hô đỏ ,san hô đen,san hô sừng hươu là ...................nguyên liệu quý để trang trí và làm đồ trang sức.............................San hô đá là ...................một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng............................. hóa thạch san hô là.............................................vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất......................................sứa sen , sứa rô là ....................................những loài sứa lớn thường được khai thác.........................................làm..........................thức ăn.....................chúng có ý nghĩa về mặt .........sinh thái.......đối với biển và đại dương ,là............tài nguyên.......thiên nhiên quý giá

2 tháng 10 2019

1) nhiều sứa, hải quỳ

2) san hô

3) để trang trí

4) nguồn cung cấp vôi

5) vật chỉ thị địa chất

6) sứa thường được khai thác

7) thức ăn

8) sinh thái

9) tài nguyên

28 tháng 10 2021

Chúng đóng vai trò là vườn ươm cho nhiều loài cá bằng cách giúp cung cấp nơi trú ẩn trốn những kẻ săn mồi, cho cá một cơ hội phát triển. Các rạn san hô cũng có nhiều lợi ích kinh tế, như du lịch, môi trường sống cho nghề cá thương mại, bảo vệ bờ biển, và bảo tồn hệ sinh thái của biển.

Để bảo vệ san hô cần:

Sử dụng hóa mỹ phẩm thân thiện với môi trường

Từ chối các mặt hàng từ san hô

Không chạm vào san hô

28 tháng 10 2021

Các loài thuộc ngành ruột khoang đặc biệt là san hô có vai trò gì đối với con người và hệ sinh thái biển?

+ Làm tăng vẻ đẹp cho thiên nhiên 

+ Có rất nhiều ý nghĩa với hệ sinh thái biển

+ Có thể dùng làm đồ trang sức, trang trí như San hô sừng hươu, San hô đỏ, đen,..

Để bảo san hô cũng như hệ sinh thái của biển chúng ta cần làm gì?

+ Bảo vệ và phát triển san hô.

+ Phòng chống ô nhiễm nước biển.

+ Làm sạch môi trường ở vùng san hô và những vùng xung quanh.

 

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳCâu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khốic. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lộiCâu 7: Thủy...
Đọc tiếp

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:

A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳ

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:

a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

c. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lội

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

a. Màng tế bào                      b. Lỗ miệng              c. Tế bào gai            d. Không bào tiêu hóa

Câu 8:  Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:

a.Tế bào thần kinh                        c. Tế bào gai

b. Tế bào sinh sản                         d. Tế bào hình sao

Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

a. Rửa tay sạch trước khi ăn                      c. Không ăn rau sống

b. Không đi chân đất                               d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:

A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.

B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây

C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu

D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

3
6 tháng 11 2021

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:

A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳ

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:

a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

c. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lội

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

a. Màng tế bào                      b. Lỗ miệng              c. Tế bào gai            d. Không bào tiêu hóa

Câu 8:  Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:

a.Tế bào thần kinh                        c. Tế bào gai

b. Tế bào sinh sản                         d. Tế bào hình sao

Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

a. Rửa tay sạch trước khi ăn                      c. Không ăn rau sống

b. Không đi chân đất                               d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:

A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.

B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây

C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu

D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

6 tháng 11 2021

Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:

A. San hô                             b. Hải quỳ                   c. Sứa             d. San hô và hải quỳ

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:

a. Cá thể có cơ thể hình trụ                       b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

c. Có gai độc tự vệ                                    d. Thích nghi đời sống bơi lội

Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

a. Màng tế bào                      b. Lỗ miệng              c. Tế bào gai            d. Không bào tiêu hóa

Câu 8:  Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:

a.Tế bào thần kinh                        c. Tế bào gai

b. Tế bào sinh sản                         d. Tế bào hình sao

Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

a. Rửa tay sạch trước khi ăn                      c. Không ăn rau sống

b. Không đi chân đất                               d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.

Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:

A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.

B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây

C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu

D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.

22 tháng 12 2016

Câu 2:

Khi trai di chuyển trong bùn, dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang thức ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) vào miệng trai và mang trai. Cơ chế dinh dưỡng này của trai giống như cơ chế của máy lọc nước giúp làm sạch môi trường nước.

22 tháng 12 2016

3- Lớp hình nhện là một lớp thuộc ngành chân khớp, những động vật trong lớp này tuy nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng vì chúng săn bắt sâu bọ có hại góp phần bảo vệ thực vật. Vì vậy đối với những động vật có lợi trong lớp hình nhện cần được bảo vệ và tạo điều kiện cho chúng phát triển bằng cách bảo vệ môi trường sống.

 

Câu 16. Trong các đại diện của ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển ở biển? A. Sứa. B. San hô. C. Hải quỳ. D.Thủy tức.Câu 17. San hô sinh sản bằng hình thức:A. Mọc chồi B. Hữu tính    C. Tái sinh                 D. Phân đôi    Câu 18. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?        A. Thủy tức.              B. San hô.           C. Hải quỳ D. Sứa.Câu 19. Loài ruột khoang có lối sống...
Đọc tiếp

Câu 16. Trong các đại diện của ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển ở biển? 

A. Sứa. B. San hô. C. Hải quỳ. D.Thủy tức.

Câu 17. San hô sinh sản bằng hình thức:

A. Mọc chồi B. Hữu tính    C. Tái sinh                 D. Phân đôi

    Câu 18. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?

        A. Thủy tức.              B. San hô.           C. Hải quỳ D. Sứa.

Câu 19. Loài ruột khoang có lối sống di chuyển tích cực là?

    A. Sứa                    B. San hô               C. Hải quỳ          D. Hải quỳ và san hô

 Câu 20. Lợi ích của ruột khoang đem lại là gì? 

   A. Làm thức ăn                      B. Làm đồ trang sức

   C. Làm vật liệu xây dựng       D. Tất cả các ý trên

Câu 21. Vật chủ của sán lá gan là loài nào?

   A. Lợn                   B. Gà, vịt             C. Ốc ruộng                 D. Trâu, bò

Câu 22. Khi mưa to ngập nước, giun đất thường bò lên mặt đất là để:

A. Kiếm ăn          B. Hô hấp                 C. Trú ẩn                        D. Sinh sản

Câu 23. Ở người, giun kim kí sinh trong:

     A. Dạ dày. B. Ruột non. C. Ruột già. D. Gan

Câu 24: Trẻ em hay mắct bệnh giun kim vì:

    A. Không ăn đủ chất

    B. Không biết ăn rau xanh

    C. Có thói quen bỏ tay vào miệng

    D. Hay chơi đùa

Câu 25. Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

A. Rửa tay sạch trước khi ăn.                    B. Không ăn rau sống.

C. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà D. Không đi chân đất.                   

Câu 26. Sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua:

     A. Đường tiêu hóa         B. Đường hô hấp           C. Đường máu                D. Da bàn chân

Câu 27. Giun dẹp thường kí sinh ở những bộ phận nào?

    A. Ruột non            B. Máu              C. Gan                    D. Ruột non, máu, gan

Câu 28. Nhờ đâu giun đũa không bi tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người?

    A. Lớp vỏ cutin    B. Di chuyển nhanh    C. Có hậu môn     D. Cơ thể hình ống

Câu 29. Giun đất có đặc điểm sinh sản như thế nào?

    A. Phân tính               B. Lưỡng tính             C. Vô tính             D. Hữu tính

Câu 30. Xác định được nhóm nào sau đây có cơ quan sinh dục phân tính?

A. Sán lá gan, sán dây. B. Giun đất, giun chỉ.

C. Đỉa, rươi, giun đất. D. Giun đũa, giun kim.

3

Câu 16: B

Câu 17:A

Câu 18: B

Câu 19: C

Câu 20: A

Câu 21: B

Câu 22: A

Câu 23: C

Câu 24: A

câu 16:A

câu 17:B

câu 18:D

câu 19:A

câu 20:D 

câu 21:D

câu 22:B

câu 23:C 

câu 24:C

câu 25:D

câu 26:B

câu 27:D

câu 28:A 

câu 29:B

 câu 30:D