Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TLKH 21% sẽ không đúng với liên kết hoàn toàn (vì nếu liên kết hoàn toàn 2 cặp gen chỉ có các tỉ lệ kiểu hình 1:1 , 3:1, 1:2:1 hoặc 100% về một loại kiểu hình), không đúng với TTG (Vì TTG chỉ có các loại tỉ lệ: 9:3:3:1, 9:6:1, 9:3:3:1, 9:7, 15:1, 1:4:6:4:1, 12:3:1, 13:3, 9:3:4), không đúng với phân li độc lập (vì PLĐL sẽ cho ra tỉ lệ 9:3:3:1). Nên đúng với TH Hoán vị gen (cụ thể hoán vị gen với tần số hoán vị là 40%)
=> Chọn B
Đáp án B
Phép lai |
Kiểu hình thân tính ở F2 |
Tỷ lệ kiểu hình |
Kiểu gen của P |
|
Cây cao |
Cây thấp |
|||
F1 ´ cây X |
485 |
162 |
3 cao : 1 thấp |
AaBb ´ AaBB |
F1 ´ cây Y |
235 |
703 |
1 cao : 3 thấp |
AaBb ´ aaBb |
F1 ´ cây Z |
271 |
211 |
9 cao: 7 thấp |
AaBb ´ AaBb |
Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp
I đúng.
II đúng
III đúng
IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp
Đáp án D
Điểm giống nhau giữa hoán vị gen và gen phân li độc lập là:
- Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Nếu P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
- Trong hoán vị gen và phân li độc lập, thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường đều tạo ra 4 loại giao tử.
Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: (3), (5), (6)
Ý (1) là đặc điểm của quy luật hoán vị gen.
Ý (2), (4) là đặc điểm của quy luật phân ly độc lập.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án C
Kiểu gen AaBbDd tạo ra 8 loại giao tử, kiểu gen AabbDd tạo ra 4 loại giao tử. Số tổ hợp giao tử tạo ra từ phép lai này là: 4 × 8 = 32. Nội dung 1 đúng.
Số kiểu gen xuất hiện ở đời con là: 3 × 2 × 3 = 18. Nội dung 2 sai.
Tỉ lệ kiểu gen AAbbDD là 3,125% Nội dung 3 sai.
Số loại kiểu hình xuất hiện ở đời con là: 23 = 8. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án D
Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm: sai
(2) Mỗi cặp gen cho ra 2 dòng thuần
=> cho ra tối đa 16 dòng thuần => (2) sai
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: => (3) đúng
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1- tỉ lệ có KH giống bố mẹ là => sai
(5) Mỗi bên bố mẹ cho 16 loại giao tử => Số tổ hợp giao tử 16 x 16 = 256
=> (5) đúng
(6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là => (6) đúng
Vậy các ý đúng là (3), (5), (6)
Chọn D
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật. Mỗi gen -1 tính trạng, 1 tính trạng trội không hoàn toàn và các gen phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
AaBb × AaBb → tỷ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỷ lệ phân li từng cặp gen.
Giả sử Aa trội hoàn toàn → Aa × Aa → 3:1
Giả sử Bb là trội không hoàn toàn → Bb × Bb → tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
Tỷ lệ phân li kiểu hình : (1:2:1)(3:1) = 3:6:3:1:2:1
Tham khảo:
Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập.
F1: 3:3:1:1 = (3: 1) x (1: 1)
3: 1 là kết quả phép lai Aa x Aa hoặc Bb x Bb
1: 1 là kết quả phép lai Bb x bb hoặc Aa x aa
Vậy phép lai của bố mẹ là AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
Đáp án: D