Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận thấy dung dịch sau điện phân có thể hòa tan Al2O3 → dung dịch sau phản ứng hoặc chứa ion H+,
hoặc chứa ion OH-
Nếu dung dịch sau phản ứng chứa ion H+ → bên anot sinh ra khí O2 và Cl2-
→nH2+ = 6n Al2O3 = 0,04 mol → n O2 = n H+ : 4 = 0,01 mol → n Cl2 = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol → n NaCl = 0,02 mol
Bảo toàn electron → 2nCu = 4nO2 + 2nCl2 → nCu = nCuSO4 = 0,03 mol
m= mCuSO4 + mNaCl = 5,97 gam
TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa ion OH- → bên anot chỉ sinh ra khí Cl2.
nOH- = 2nAl2O3 = 1/75 mol → nH2 = 1/50 mol
→ nCl2 = 0,02 mol → nNaCl = 0,04 mol
Bảo toàn electron → 2.nCuSO4 = 2nCl2 - 2nH2 → nCuSO4= 1/75mol
m = mCuSO4 + mNaCl = 1/75 .160 + 0,04.58,5= 4,473.=>B
Chọn A
nCuO = 0,04; n↑ = 0,04
CuO + 2H+ → Cu2+ + H2O
0,04 → 0,08
Catot |
Anot |
Cu2+ + 2e → Cu |
2Cl- → Cl2 + 2e 0,04 ← (0,04 – 0,02) → 0,04 2H2O → 4H+ + O2 + 4e 0,08 → 0,02 → 0,08 |
Bảo toàn ne → 2nCu = 0,04 + 0,08 → nCu = 0,06
→ m = mCuSO4 + mNaCl = 0,06.160 + 0,04.58,5 = 11,94
Chọn đáp án A.
*Nhận xét: dung dịch sau điện phân có thể hòa tan được 0,04 mol CuO → là do 0,04 mol H2SO4.
→đọc ngược lại dung dịch điện phân ra: x mol CuCl2 và 0,04 mol CuO (tương quan 1H2↔1O)
ứng với 0,04 mol lượng khí ra ở anot là x mol Cl2 và 0,02 mol O2 →x = 0,02 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cl có 0,04 mol NaCl trong dung dịch ban đầu.
Vậy, giá trị của m = 0,06 x 160 + 0,04 x 58,5 = 11,94 gam
Chọn A
Vì: nkhí = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol); nAl2O3 = 15,3 : 102 = 0,15 (mol)
Có thể xảy ra:
Catot:
(1) Cu2+ + 2e → Cu
(2)2H2O + 2e → 2OH- + H2↑
Anốt
(3) Cl- → Cl2 + 2e
(4) 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Vì Al2O3 có thể bị hòa tan bởi OH- hoặc H+ nên có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
TH1: Bên anot nước bị điện phân trước, không có (2) xảy ra.
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
0,15→ 0,9 (mol)
=> nO2 = 1/4nH+ = 0,225 (mol) > 0,2 mol khí => loại
TH2: Bên catot nước bị điện phân trước, không có (4)
=> nCl2 = nkhí = 0,2 (mol) => ne trao đổi = 2nCl2 = 0,4 (mol)
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + 2H2O
0,15→ 0,3 (mol)
=> nCu2+ = (0,4 – 0,3)/ 2 = 0,05 (mol)
=> m = mCuSO4 + mKCl = 0,05. 160 + 0,4. 74,5 = 37,8 (g)
Đáp án A
Vì dung dịch sau phản ứng hòa tan được CuO → có H+
+ Ta có nH+ = 2nCuO = 0,08 mol ⇒ nO2↑ = nH+/4 = 0,02 mol
Mà nCl2 + nO2 = 0,04 ⇒ nCl2 = 0,02 mol
+ BT nguyên tố clo ⇒ nNaCl = 2nNaCl = 0,04 mol
BTe ta có nCuSO4 = (4nO2 + 2nCl2) ÷ 2 = 0,06 mol
→ m = 0,06×160 + 0,04×58,5 = 11,94 gam
Đáp án A
Vì dung dịch sau phản ứng hòa tan được CuO → có H+
+ Ta có nH+ = 2nCuO = 0,08 mol ⇒ nO2↑ = n H + 4 = 0,02 mol
Mà nCl2 + nO2 = 0,04 ⇒ nCl2 = 0,02 mol
+ BT nguyên tố clo ⇒ nNaCl = 2nNaCl = 0,04 mol
BTe ta có nCuSO4 = (4nO2 + 2nCl2) ÷ 2 = 0,06 mol
→ m = 0,06×160 + 0,04×58,5 = 11,94 gam
Al2O3+2NaOH+3H2O-->2Na[Al(OH)4]
=> nOH-=2nAl2O3=0,12
ở anot : 2Cl- - 2e -->Cl2
ở catot : Cu2+ +2e --> Cu 2H2O + 2e ---> 2OH- + H2
Bảo toàn e : nCu2+ = 1/2(2nCl2 - nOH-) = 0,09.2-0,06.2=0,03
=> m = 0,03.160 + 0,09.2.58.5=15,33g
=> Đáp án A
Đáp án C