Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing.
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
VD: If the weather is hot, I will go swimming.
if i pick up money, i will find and return the person to lose
(nếu tôi nhặt đc tiền, tôi sẽ tìm và trả lại người bị mất)
if i have many clothes, i will let those who need it
(nếu có nhiều quần áo, tôi sẽ cho những người cần đến nó)
if i have many toys, i will let those for the poor kid
(nếu có nhiều đồ chơi, tôi sẽ cho những đứa trẻ nghèo)
if i have many money, i will let those for the poor person
(nếu có nhiều tiền, tôi sẽ cho những người nghèo)
if i pick up one teddy bear thrown the road, i will take it home and cleaned
(nếu tôi nhặt đc gấu bông, tôi sẽ mang nó về và rửa sạch)
tick mình nhoa, mình ngối nghĩ 15 phút liền đóa
mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt
nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi
- Ròng rọc cố định: Làm thay đổi hướng của lực tác dụng vào nó,cường độ lực: F bằng P=> Không được lợi về lực nhưng được lợi về chiều.
- + Khi sử dụng ròng rọc cố định thì nó có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dụ: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc.
- Ròng rọc động: Giúp kéo vật lên cao với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của lực;cường độ lực;F
Không được lợi về chiều,nhưng được lợi về lực.
- Nhiệt kế chất lỏng: hoạt động trên cơ sở dãn nhiệt của các chất. Các chất lỏng sử dụng ở đây phổ biến là thủy ngân, rượu màu, rượu etylic (C2H5OH), pentan (C5H12), benzen toluen (C6H5CH3)...
- Nhiệt kế điện: Dụng cụ đo nhiệt điện sử dụng các đặc tính điện hoặc từ phụ thuộc nhiệt độ như hiệu ứng nhiệt điện trong một mạch có hai hoặc nhiều kim loại, hoặc sự thay đổi điện trở của một kim loại theo nhiệt độ.
- Nhiệt kế điện trở: nhiệt kế đo nhiệt độ dựa trên hiệu ứng biến thiên điện trở của chất bán dẫn, bán kim hoặc kim loại khi nhiệt độ thay đổi; đặc tính loại này có độ chính xác cao, số chỉ ổn định, có thể tự ghi và truyền kết quả đi xa. Nhiệt kế điện trở bằng bạch kim đo được nhiệt độ từ 263 °C đến 1.064 °C; niken và sắt tới 300 °C; đồng 50 °C - 180 °C; bằng các chất bán dẫn để đo nhiệt độ thấp (0,1°K – 100°K). Để đo nhiệt độ thấp, người ta áp dụng loại nhiệt kế ngưng tụ, nhiệt kế khí, nhiệt kế từ.Nhiệt kế bán dẫn: Dùng cảm biến nhiệt là một linh kiện bán dẫn nhóm Điốt Zener(ví dụ Precision Temperature Sensor LM335[12] có hệ số 10 mV/°K, có ở chợ Nhật Tảo, Tp. Hồ Chí Minh), biến đổi tín hiệu tương tự sang số (ADC) và hiện số liệu. Nó có mặt trong các máy đo nhanh của y tế[13], trong đồng hồ điện tử treo tường có Lịch Vạn niên,... Trong đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí,... cũng đang dùng cảm biến nhiệt bán dẫn với vỏ thích hợp để dẫn nhiệt nhanh. Dải nhiệt độ làm việc do mạch điện tử xác định, tức là cao nhất vào cỡ 80 đến 120 °C.
- Nhiệt kế hồng ngoại: Dựa trên hiệu ứng bức xạ nhiệt dưới dạng hồng ngoại của các vật nóng
Rob? Am I a robber? Hmm, I've never robbed you of anything. Not sure if that was yours.
~Học tốt~
#Bắp
Rob? Am I a robber? Hmm, I've never robbed you of anything. Not sure if that was yours.
1. - HT đơn, HT tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, HT hoàn thành, HT hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, tương lai đơn , quá khứ hoàn thành tiếp diễn , tương lai tiếp diễn
2.- bn có ghi sai ko ? tính từ tiếng việt hay tiếng anh :>>?
3.-Always, usually, nomally, often, sometimes, generally, frequently, occasionally, hardly ever, rarely, never
4.-mk ko hiểu bn viết j >>?
5- S + verb + as + adj/ adv + as noun/ pronoun/ S + V
KB nhe :>>
1.Thì hiện tại đơn; Thì hiện tại tiếp diễn; Thì tương lai gần...
2.Tính từ chỉ màu sắc:red,rosy,orange,yellow,brow,blue,green,...
3.Trạng từ chỉ tần suất: always,sometimes,usually,often,frequently,occasionally,seldom,rarely,never
4.a)Let's+inf
b)Why don't we+inf?
c)What/How about+V-ing?
d)Would you +N/to inf?
5.a)So sánh hơn
\(S_1+is,am,are+adj_{er}+than+S_2\)
b)So sánh hơn nhất
\(S+is,am,are+the+adj_{est}\)
Điều kiện loại 1 :
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
#)Trả lời :
Công thức các câu điều kiện :
- Câu điều kiện loại 1 : [ If + thì hiện tại đơn ] , [ will + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 2 : [ If + thì quá khứ đơn ] , [ would + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 3 : [ If + thì quá khứ hoàn thành ] , [ would + V3 + Ved ]
#~Will~be~Pens~#
câu 4: điều kiện cần là không khí,nhiệt độ,nước,chất dinh dưỡng từ đất,... ---
Câu 1
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
- Hoa tập trung ở ngọn cây
- Bao hoa thường tiêu giảm
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
- Đầu hoặc vòi nhụy dài, nhiều lông
Ví dụ: Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa, ngô,…
- Lợi ích của việc nuôi ong
- Ong lấy phấn hoa: làm cho hạt phấn dính vào nhụy được nhiều hơn và hiệu quả thụ phân cao hơn sẽ cho ra nhiều quả hơn.
- Ong lấy được nhiều phấn hoa, mật hoa sẽ tạo ra nhiều mật hơn.
Câu 2
- Có các cách phát tán quả và hạt:
- Tự phát tán
- Phát tán nhờ gió
- Phát tán nhờ nước
- Phát tán nhờ động vật
- Phát tán nhờ con người
Ví dụ quả bóng nước, quả đỗ xanh, quá nổ, quả chò,....
Câu 3 Người ta phải thu hoạch đậu đỏ trước khi chín khô là vì: Nếu để quả đậu đỏ chín khô thì quả sẽ tự nẻ, hạt rơi xuống đất không thu hoạch được.
Câu 4
- Để tăng khả năng nảy mầm, khi gieo hạt cần:
- Gieo hạt bị mưa to ngập úng => tháo nước để thoáng khí
- Làm đất tơi, xốp => đủ không khí cho hạt nảy mầm tốt
- Phủ rơm khi trời rét => giữ nhiệt độ thích hợp
- Phải bảo quản tốt hạt giống => vì hạt đủ phôi mới nảy mầm được
- Gieo hạt đúng thời vụ => hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất...
Học tốt
Loại
Công thức
Cách sử dụng
0
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên
1
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai
2
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
- Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.
Điều kiện không có thật ở hiện tại
3
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
- Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions.
Điều kiện không có thật trong quá khứ
4
If + S + had + V3/Ved, S + would + V
- Ví dụ: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now.
Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
=.= y mà, Nguyễn Khánh Huyền 2k7 copy mạng chứ gì
Chẳng trật điii đâu hết :)