Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag
Chọn D
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag
Đáp án D
5 thí nghiệm tạo ra đơn chất là (2), (3), (4), (5), (6).
Đáp án D
5 thí nghiệm tạo ra đơn chất là (2), (3), (4), (5), (6).
Đáp án C
(a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(b) Cho SO2 tác dụng với H2S: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
(c) Cho NH3 tác dụng với CuO: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
(d) Cho CaOCl2 tác dụng với HCl đặc: CaOCl2 + 2HClđ → CaCl2 + Cl2 + H2O
(e) Cho Si tác dụng với NaOH: Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2.
(f) Cho O3 tác dụng với Ag: O3 + 2Ag → Ag2O + O2.
(g) Cho NH4Cl tác dụng với NaNO2 đun nóng: NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O.
Vậy số đơn chất được tạo thành là: 6
– Phần 2: naxit = nkhí thoát ra = 0,2 mol
→ Giả sử Z là CH3OH
→ Axit là HCOOH → nAg tạo ra > 0,2.2 = 0,4 → Loại
Z có dạng RCH2OH (R khác H) → nRCHO = nAg : 2 = 0,2 mol
Rắn khan gồm: 0,2 mol RCH2ONa; 0,2 mol RCOONa; 0,4 mol NaOH.
→ 0,2.(MR + 53) + 0,2.(MR + 67) + 0,4. 40 = 51,6 g.
→ MR = 29 → Z là C3H7OH với số mol: 0,6.3 = 1,8 mol = nKOH đã phản ứng
→ KOH dư 0,6 mol
→
→ Este X là CH3COOC3H7 → X là propyl axetat
→ Đáp án B
Chọn đáp án B.
Giải phần 2:
Nếu R là H, tức axit là HCOOH thì 0,2 mol sẽ tham gia phản ứng tráng bạc tạo 0,4 mol Ag.
Điều này có nghĩa là trong T chỉ chứa axit và ancol dư, không có anđehit → không hợp lý.!
R khác H thì + A g N O 3 / N H 3 chỉ có thể là anđehit RCHO sinh A g k t → n R C H O = 0 , 2 mol.
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Giải phần 3: R C H 2 O H + N a → A C H 2 O N a + 1 / 2 H 2 ( k h i )
Tổng số mol H2 thu được là 0,4 mol, axit có 0,2 mol, nước là 0,4 mol → n a n c o l = 0 , 2 mol.
Khối lượng chất rắn: 51,6= 0,2.(R+53)+0,2.(R+67)+0,4.40=> R=29 là gốc C 2 H 5 .
« Giải bài tập thủy phân 1,8 mol X + 2,4 mol KOH
→ 210 gam (R'COOK+KOH dư)+0,18 mol ancol.
(chú ý nhân 3 kết quả tính toán trên) Ta có: 210= 1,8(R' +83)+0,6.56 => R'= 15 là gốc C H 3 .
Vậy, este X là C H 3 C O O C H 2 C H 2 C H 3 → tên gọi: propyl axetat.