Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(R_{tđ}=50\left(\Omega\right)\) \(I=\dfrac{24}{50}=0,48\left(A\right)\)
\(U_1=0,48.10=4,8\left(V\right),U_2=0,48.40=19,2\left(V\right)\)
b, \(P=0,48^2.50=11,52\left(W\right)\)
c, \(I_3=\dfrac{1}{5}.0,48=0,096\left(A\right)\) \(\Rightarrow R_3=\dfrac{4,8}{0,096}=50\left(\Omega\right)\)
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b = U - U đ = 12 - 6 = 6 V
ường điện dòng điện chạy qua R 1 là: I 1 = 6 / 25 = 0 , 24 A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I 1 + I đ m = 0 , 74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40 ω
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
Công suất tỏa nhiệt của mạch là: P = U.I = 12. 0,3 = 3,6W
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
Thay số vào:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{40.60}{40+60}=24\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=36V\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{36}{24}=\dfrac{3}{2}\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{36}{40}=\dfrac{9}{10}\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{36}{60}=\dfrac{3}{5}\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(P=U.I=\dfrac{3}{2}.36=54\left(W\right)\)
a. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{20}{15+25}=0,5A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,5.15=7,5V\\U2=I2.R2=0,5.25=12,5V\end{matrix}\right.\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}P1=U1.I1=7,5.0,5=3,75\left(W\right)\\P2=U2.I2=12,5.0,5=6,25\left(W\right)\\P=UI=20.0,5=10\left(W\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}A1=U_1I_1t=7,5.0,5.10.60=2250\left(J\right)\\A1=U_2I_2t=12,5.0,5.10.60=3750\left(J\right)\\A=UIt=20.0,5.10.60=6000\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2=9+15=24\Omega\)
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
Mắc thêm \(R_3\) vào mạch thì dòng điện qua mạch là:
\(I'_m=\dfrac{P_m}{U_m}=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(\Rightarrow R_3\) mắc song song với \(\left(R_1ntR_2\right)\)
\(\Rightarrow U_3=U_m=12V\)
\(\Rightarrow I_{12}'=\dfrac{12}{24}=0,5A\Rightarrow I_3=0,5A\Rightarrow R_3=24\Omega\)
\(R_{12}=R_1+R_2=12+36=48\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{48}=0,5A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,5\cdot12=6V\)
\(U_2=U-U_1=24-6=18V\)
\(\left(R_3//R_1\right)ntR_2\)
\(I_m=0,6\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,6}=40\Omega\)
\(R_{13}=R-R_2=40-36=4\Omega\)
Ta có: \(\dfrac{1}{R_{12}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow R_3=6\Omega\)
a . Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
– Điện trở tương đương:
R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 (Ω)
– Cường độ dòng điện trong mạch
I = = = 2(A)
– Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:
U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)
U2 = I2R2 = 2.4 = 8(V)
b.
Công suất điện tiêu thụ: (công thức đúng 0,25đ)
P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)
c.
Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)
d.
Điện trở của biến trở:
– Cường độ dòng điện qua R1:
P1 = I12R1
= 0,25(A) ⇒ I1 = 0,5(A)
-Điện trở toàn mạch:
– Điện trở của biến trở:
Rb = R – R12 = 48 – 12 = 36 (Ω)
cho mk hỏi thêm ý này nha
Để công suất tiêu thụ của điện trở R1 là cực đại thì biến trở phỉa có giá trị là bao nhiêu ?