Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Ảnh hưởng : Gây ra tác động có hại đến thành phần, khả năng phục hồi, khả năng sinh sản của các hệ sinh thái trong tự nhiên. Gây ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế – xã hội và đời sống của con người.
- Biện pháp:
+ Cải tạo, nâng cấp hạ tầng
+ Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch
+ Giảm chi tiêu
+ Bảo vệ tài nguyên rừng
+ Tiết kiệm điện, nước
+ Ăn uống thông minh, tăng cường rau, hoa quả
Câu 1:
- Địa hình: Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là Đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap.
-Khí hậu: Phần lớn là khí hậu nhiệt đới khô hạn do có nhiều núi cao bao bọc, chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô-nóng quanh năm thổi từ lục địa ra, ven Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải.
- Sông ngòi: Khô hạn, kém phát triển, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat
Câu 1:
Đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á là:
- Địa hình: Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là Đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap.
Ngành du lịch
- Việt Nam có một địa hình đa dạng, từ bãi biển dài và đồng bằng sông Cửu Long phẳng lặng đến các dãy núi cao và khu vực cao nguyên. Điều này đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho ngành du lịch:
+ Bãi biển và du lịch biển: Với hơn 3,000 km bờ biển, Việt Nam có nhiều bãi biển đẹp và cảnh quan biển tuyệt vời. Địa hình phẳng của các vùng biển như Đà Nẵng, Nha Trang và Phú Quốc đã tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch biển và các khu nghỉ dưỡng.
+ Du lịch núi và leo núi: Các dãy núi như dãy Trường Sơn và dãy núi Tây Bắc cung cấp cơ hội tuyệt vời cho du lịch núi và leo núi. Địa hình núi cao, rừng rậm và dân tộc thiểu số làm cho khu vực này trở nên hấp dẫn đối với người yêu thích phượt và du lịch mạo hiểm.
+ Du lịch vùng cao nguyên: Các khu vực cao nguyên như Đà Lạt và Pleiku cung cấp không gian mát mẻ và cảnh quan độc đáo. Địa hình cao nguyên tạo điều kiện thích hợp cho du lịch thảo nguyên, thăm vườn hoa, và trải nghiệm khí hậu mát mẻ.
- Khó khăn và thách thức: địa hình núi cao và xa xôi có thể tạo ra thách thức về việc xây dựng cơ sở hạ tầng và vận chuyển. Việc phát triển du lịch ở những khu vực này có thể đòi hỏi đầu tư lớn và quản lý thông minh để bảo vệ môi trường và văn hóa địa phương.
Đới khí hậu cực và cận cực không phân thành kiểu khí hậu nào hết
Có 9 kiểu khí hậu được liệt kê
- Kiểu khí hậu ôn đới lục địa
- Kiểu ôn đới gió mùa
- Kiể ôn đới hải dương
- kiểu cận nhiệt địa trung hải
- kiểu cận nhiệt gió mùa
- kiểu cận nhiệt lục địa
- kiểu núi cao
- kiểu nhiệt đới khô
- kiểu nhiệt đới gió mua
Có 9 kiểu khí hậu
- Kiểu khí hậu ôn đới lục địa
- Kiểu ôn đới gió mùa
- Kiể ôn đới hải dương
- kiểu cận nhiệt địa trung hải
- kiểu cận nhiệt gió mùa
- kiểu cận nhiệt lục địa
- kiểu núi cao
- kiểu nhiệt đới khô
- kiểu nhiệt đới gió mùa
Trả lời:
Sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo vĩ tuyến 40oB là do sự thay đổi khí hậu từ duyên hải vào nội địa. Cụ thể :
- Vùng gần bờ biển phía Đông, do khí hậu nóng ẩm, phát triển rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
- Vào sâu trong nội địa, khí hậu khô hạn hơn, ta gặp cảnh quan thảo nguyên.
- Ở vùng trung tâm khô hạn là cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, cảnh quan thảo nguyên, cảnh quan rừng và cây là bụi cứng địa trung hải.
Chúc bạn học tốt!
1/
Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố ko đều và có chế độ nước khá phức tạp
Có 3 hệ thôngs sông lớn
Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.
+ Tây Nam Á và Trung Á: Rất ít sông ngòi, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu.
+ Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: Có nhiều sông, sông có nhiều nước, lượng nước lên xuống theo mùa.
2/
-Gồm 5 đới khí hậu:
+ Cực và cận cực
+ Ôn đới
+ Cận nhiệt
+ Nhiệt đới
+ Xích đạo
-Khí hậu Châu Á phân bố thành 11 kiểu khí. Nhưng chủ yêus là khí hậu gió mùa(gồm Gió mùa nhiệt đới : Nam Á và ĐNÁ ; Gió mùa cận nhiệt đới và ôn đới : Đông Á) và khí hậu lục địa(phân bố: vùng nội địa và khu vực Tây Á)
**Giải thích: Do vị trí địa lý, địa hình lãnh thổ rôngj lớn các dãy núi và sơn nguyên cao ngan cản sự xâm nhập của biển vào nội địa
Quốc gia Đặc điểm | Campuchia | Lào | |
Vị trí địa lí | Diện tích | - 181.000 Km2 thuộc bán đảo Đông Dương. Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam; Đông Bắc giáp Lào; phía Bắc và Tây Bắc giáp Thái Lan; Phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan. | - 236.800 Km2 thuộc bán đảo Đông Dương. Phía Đông giáp Việt Nam; phía Bắc giáp Trung Quốc, Mianma; Phía Tây giáp Thái Lan; phía Nam giáp Campuchia. |
Khả năng liên hệ với nước ngoài | - Bằng tất cả các loại đường giao thông. | - Bằng đường bộ, sông, hàng không. - Không giáp biển nên nhờ cảng miền Trung Việt Nam. | |
Điều kiện tự nhiên |
Địa hình | - 75% là ĐB, núi cao biên giới: Dãy Rếch, Cácđamôn, CN phía Đông Bắc, Đông. | - 90% là núi, CN; các dãy núi cao tập trung phía Bắc, CN dải từ Bắc xuống Nam. |
Khí hậu | Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo nóng quanh năm: + Mùa mưa: Tháng 4 đến 10 gió tây nam từ vịnh, biển. + Mùa khô: Tháng 11 đến 3 gió Đông Bắc khô, hanh. | Nhiệt đới gió mùa: + Mùa hạ: Gió Tây Nam từ biển vào cho mưa. + Mùa đông: Gió Đông Bắc lục địa nên khô, lạnh. | |
Sông ngòi | - Mê Công, Tônglêsap và Biển Hồ | - Sông Mê Công. | |
Thuận lợi với nông nghiệp. | - Khí hậu nóng quanh năm có điều kiện tốt phát triển các ngành trồng trọt, sông ngòi, hồ cung cấp nước, cá. ĐB chiếm diện tích lớn, đất màu mỡ. | - Khí hậu ấm áp quanh năm. Sông mê công là nguồn nước, thủy lợi. ĐB đất màu mỡ, rừng còn nhiều. | |
Khó khăn | - Mùa khô thiếu nước. - Mùa mưa gây lũ lụt. | - Diện tích đất nông nghiệp ít. - Mùa khô thiếu nước. | |
Điều kiện dân cư xã hội
| - Số dân: 12,3 triệu người, gia tăng 1,7% năm 2000. - Mật độ trung bình 67 người/Km2(Thế giới 46 người/ Km2) - Chủ yếu là người Khơ-me 90%, Việt 5%, Hoa 1%, Khác 4%. - Ngôn ngữ phổ biến tiếng Khơ-me. - 80% dân sống ở nông thôn, 95% dân theo đạo Phật, 35% biết chữ. - GDP 280 USD/ người (2001) - Mức sống thấp, nghèo. - Thiếu đội ngũ lao động có trình độ, tay nghề cao. - Thủ đô: Phnômpênh. | - Số dân: 5,5 triệu người, Gia tăng 2,3%. - Mật độ trung bình thấp 22 người/ Km2
- Người Lào 50%, Thái 13%, Mông 13%, dân tộc khác 23%.
- Ngôn ngữ phổ biến tiếng Lào. - 78% dân sống ở nông thôn, 60% theo đạo Phật, 56% biết chữ. - GDP 317 USD/ người. - Mức sống thấp, nghèo. - Dân số ít, lao động thiếu cả về số lượng và chất lượng. - Thủ đô: Viêng chăn
| |
Điều kiện kinh tế
| - NN: 37,1%; CN 20%; DV 42,4% (2000). - Phát triển cả công, nông nghiệp và dịch vụ. - Điều kiện phát triển: + Biển Hồ rộng, khí hậu nóng ẩm.
+ ĐB lớn, màu mỡ.
+ Quặng Fe, Mn, Au, đá vôi.
- Các ngành sản xuất: + Trồng lúa gạo, ngô, cao su ở ĐB, CN thấp. + Đánh cá nước ngọt phát triển ở vùng Biển Hồ. + Sản xuất xi măng, khai thác quặng kim loại. + Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, cao su. | - NN 52,9%; CN 22,8%; DV 24,3%. - Nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất. - Điều kiện phát triển: + Nguồn nước khổng lồ, chiếm 50% tiềm năng thủy điện của sông Mê Công. + Đất nông nghiệp ít, rừng còn nhiều. + Đủ loại khoáng sản: Au, Ag, thiếc, Pb. - Các ngành sản xuất: + Công nghiệp chưa phát triển: chủ yếu sản xuất điện xuất khẩu, khai thác chế biến gỗ, thiếc. + Nông nghiệp: nguồn kinh tế chính sản xuất ven sông Mê Công, trồng Cafe, sa nhân trên CN. |
câu5;đặc điểm khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa
Các kiểu khí hậu gió mùa;3kiểu
-Ôn đới gió mùa: phân bố Đông Á
-Cận nhiệt đới gió mùa : phân bố ở Đông Á
-nhiệt đới gió mùa; pbố Đông Nam Á
đặc điểm: mùa đông ;lạnh khô
mùa hạ : nóng ẩm mưa nhìu
Các kiểu khí hậu lục địa:2 kiểu
-Ôn đới lục địa
-Cận nhiẹt đới lục địa
Phân bố chủ yếu ở khu vực nội địa và Tây Nam Á
đặc điểm: mua đông :lạnh khô
mua hạ : nóng khô
vì châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình phức tạp, nhiều núi và sơn nguyêncao ngăn ảnh hưởngcủa biển xâm nhập
đạc điem dia hinh chau a:
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. Trên lãnh thổ có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ chạy theo hai hướng chính và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, quan trọng nhất là : dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và nhiều kim loại màu
câu 4 : các hệ thống sông amua ,hoàng hà, trường giang thuộc khu vực đông á, nam á, đông nam á
Ko biết