Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- đói cho sạch rách cho thơm.
-Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
-Thà chết vinh hơn sống nhục.
k cho mk nha!
1) - Từ đồng nghĩa vs :
+ mệt nhọc là : ốm đau
+ cao : chỉ chiều cao của 1 vật lớn là vĩ đại
- từ trái nghĩa với :
+ mệt nhọc là khỏe mạnh
+ cao là thấp
2) tục ngữ ; ăn chọn nơi ,chơi chọn bạn
nghĩa là : người khôn ngoan học ăn cũng phải chọn nơ thuận lợi mà ăn , và họ cx tìm những người bạn tốt để chơi
- Các thành ngữ, tục ngữ nói về sự chủ quan, kiêu ngạo :
Chiều chiều mượn ngựa đi đua
Mượn ba chú lính đưa cô tôi về
Đưa về tới chợ Tầm Vu
Mua một cây dù che nắng che mưa.
Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân hậu :
1. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
2. Bền người hơn bền cửa
3. Thương người như thể thương thân
4. Lá lành đùm lá rách
5. Một miếng khi đói bằng một gói khi no
bên ấn vào ngay cả tin nhắn chỗ có 1 con người + ấy ấn vào rồi kết bạn thôi
Yêu cho roi cho vọt , ghét cho ngọt cho bùi
Trên kính dưới nhường
Bé không vin, cả gãy cành
Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
Sượng mẹ, bở con
CA DAO
- Học là học biết giữ giàng
Biết điều nhân nghĩa biết điều hiếu trung.
- Học là học để làm người
Biết điều hơn thiệt biết điều thị phi .
v.v
TỤC NGỮ
- Có học có khôn
- Có cày có thóc có học có chữ.
a) Hẹp nhà rộng bụng.
b) Xấu người đẹp nết.
c) Trên kính dưới nhường.
Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây không nói về lòng nhân hậu ?
A. Thương người như thể thương thân
B. Lá lành đùm lá rách
C. Thương vay, khóc mướn
D. Nhường cơm sẻ áo
Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây không nói về lòng nhân hậu ?
A. Thương người như thể thương thân
B. Lá lành đùm lá rách
C. Thương vay, khóc mướn
D. Nhường cơm sẻ áo
a. Trước lạ sau quen
b. Yêu nên tốt, ghét nên xấu
c. Của ít lòng nhiều
d. Vào sinh ra tử
Đòn nĩa với hữu nghị :hữu hảo
Trái nghĩa với tự trọng :tự ti
Trái nghĩa với gọn gàng : luộm thuộm
a,Lá lành đùm lá rách
b,Giấy rách phải giữ lấy lề
Đồng nghĩa với hữu nghị : Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng.
Trái nghĩa với tự trọng : tuwh ti,tự phụ,mặt dầy,ko biết xấu hổ
Trái nghĩa với gọn gàng :bừa bãi, bừa bộn
a) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng nhân hậu :
- Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó.
- Ăn ở có đức, mặc sức mà ăn.
- Bền người hơn bền của.
- Có đức gửi thân, có nhân gửi của.
- Tìm nơi có đức gửi thân, tìm nơi có nhân gửi của.
- Đường mòn, ân nghĩa không mòn.
- Đường mòn nhân nghĩa không mòn.
- Giàu nhân nghĩa hãy giữ cho giàu, khó tiền bạc chớ cho rằng khó.
- Khinh tài trọng nghĩa.
- Vì tình vì nghĩa không ai vì đĩa xôi đầy.
- Oán cừu thì cởi, nhân nghĩa thì thắt.
- Ở có nhân mười phần chẳng thiệt.
b) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng tự trọng :
Áo rách cốt cách người thương.
2. Ăn có mời, làm có khiến.
3. Giấy rách phải giữ lấy lề.
4. Đói cho sạch, rách cho thơm.
5. Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau người cười.
6. Kính già yêu trẻ.
7. Người đừng khinh rẻ người.
8. Quân tử nhất ngôn.
9. Vô công bất hưởng lợi.
10. Thuyền dời bến nào bến có dời
Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn.
11. Cây ngay không sợ chết đứng
12. Ngôn tất tiên tín
13. Đất quê chớ người không quê
14. Thà chết vinh còn hơn sống nhục
15. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng
16. Danh dự quý hơn tiền bạc.
17. Đói miếng hơn tiếng đời
18. Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.
19. Chết đứng hơn sống quỳ
20. Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.