Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Động từ:là từ dùng để chỉ hoạt động Động từ có khả năng kết hợp với các từ sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng ở phía trước để tạo thành cụm động từ.
Động từ thường làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ động từ thường đi kèm với từ "là" và chúng mất khả năng kết hợp với các từ sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng.
Ví dụ: Viết là việc học sinh phải luyện tập thường xuyên.
- Danh từ là những từ thường dùng để chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm,… Ở đây, danh từ là để gọi tên hoặc nêu lên tính chất về sự vật và sự việc đó
+ Danh từ có thể làm chủ ngữ hoăc vị ngữ trong câu
Động từ khác danh từ ở chỗ:
- Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm, thực thể...
- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái của thực thể, sự vật...
Danh từ : _ Làm chủ ngữ
_ Ko kết hợp đc vs các từ : đã , sẽ , đang , cũng , vẫn , hãy , đừng , chớ .
Động từ : _ Làm vị ngữ
_ Có khả năng kết hợp vs các từ : đã , sẽ , đang , cũng , vẫn , hãy , đừng , chớ .
Nhưng khi lm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp vs các phụ ngữ.
Các danh từ trung tâm: làng, gạo, trâu
- Các từ phụ trước: ba, cả, thúng, con
- Từ phụ sau: ấy, nếp, đực
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
T2 | T1 | T1 | T2 | S1 | S2 |
làng | ấy | ||||
ba | thúng | gạo | nếp | ||
Ba | con | trâu | đực | ||
ba | con | trâu | ấy | ||
Cả | làng |
C. Cụm từ có hai từ trở lên kết hợp với nhau nhưng chưa tạo thành câu, trong đó có một từ đóng vai trò là thành phần trung tâm, các từ còn lại bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm.