Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Khi đốt X ta có n x = 0 , 1 m o l
n c o 2 = 0 , 22 m o l
⇒ X : C 2 , 2 H 6 , 4 - 2 k (k là số liên kết π trong X)
+ Mặt khác: BTKL π: n B r 2 = k . n x = k . 6 , 32 32 , 8 - 2 k = 0 , 12 ⇒ k = 0 , 6
Vậy BTNT H ⇒ n H 2 O = 0 , 1 ( 6 , 4 - 2 , 06 ) 2 = 0 , 26 m o l
BTNT O ⇒ n o 2 = 0 , 35 m o l
⇒ V = 7 , 48 l í t
Đáp án A
*Đốt cháy 0,36 mol X:
Số C trung bình: 2,79 : 0,36 = 7,75 mol
Gọi công thức chung của este là:
C7,75H2.7,75 + 2 – 2kOx hay C7,75H17,5-2kOx
BTNT “H”: nH(X) = 2nH2O
=> 0,36(17,5-2k) = 1,845.2 => k = 3,625
*Đun Y với 0,855 mol NaOH: nX = nY = 0,36 mol
nCOO(X) = nCOO(Y) = nNaOH = 0,855 mol
=> Số nhóm COO trung bình của X là: 0,855 : 0,36 = 2,375
=> π(COO) = 2,375
Mặt khác:
k = π(COO) + π(gốc hidrocacbon)
=> π(gốc hidrocacbon) = 3,625 – 2,375 = 1,25
=> a = 1,25.0,36 = 0,45 mol gần nhất với 0,48 mol
Chọn B.
Ta có:
(có 3π gốc H.C)
Khi cho X tác dụng với H2 thì a = 0,02 mol
Chọn đáp án B
► Đặt nX = x ⇒ Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = (3x + 1,04) mol.
⇒ mX = mC + mH + mO = 12.(3x + 1,04) + 1 × 2 + 16.6x = (132x + 14,48) (g).
Bảo toàn khối lượng: (132x + 14,48) + 56 × 3x = 18,64 + 92x ||⇒ x = 0,02 mol.
● Tìm được: nCO2 = 1,1 mol || Lại có: đối với HCHC chứa C, H và có thể có O thì
nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (k: độ bất bão hòa của HCHC)
||⇒ áp dụng: 1,1 – 1 = (k – 1).0,02 ⇒ k = 6 = 3πC=C + 3πC=O.
⇒ X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 3 ⇒ a = 0,06 ÷ 3 = 0,02 mol
- Công thức của X có dạng: (RCOO)3C3H5
- Gọi số mol X trong m gam là x => nO(X) = 6x mol
- Phản ứng cháy:
BTNT "O": nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nCO2 = ½ (6x + 2.1,54 – 1) = 3x + 1,04
=> mX = mC + mH + mO = 12(3x + 1,04) + 1.2 + 16.6x = 132x + 14,48
- Thủy phân X với NaOH:
(RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3
Mol x → 3x → 3x → x
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol
=> (132x + 14,48) + 3x.56 = 18,64 + 92x
=> x = 0,02 mol => nCO2 (cháy) = 3x + 1,04 = 1,1 mol
Số nguyên tử C = nC : nX = nCO2 : nX = 1,1 : 0,02 = 55
Số nguyên tử H = nH : nX = 2nH2O : nX = 2 : 0,02 = 100
Vậy CTPT của X là C55H100O6 => Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.55 + 2 - 100)/2 = 6
Vì X có sẵn 3 liên kết π trong 3 nhóm COO => 3 liên kết π còn lại nằm trong gốc hidrocacbon
=> Khi X + H2 dư thì: nH2 = 3nX => a = nX = 0,06 : 3 = 0,02 mol
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án C
Ta có: nCO2 – nH2O = nπ – nX ⇒ 5,5 – nH2O = (3a + 0,2) – a.
⇒ nH2O = (5,3 – 2a) mol ||⇒ bảo toàn Oxi: 6a + 7,75 × 2 = 5,5 × 2 + (5,3 – 2a).
||⇒ a = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 0,3 mol; nglixerol = 0,1 mol.
BTKL: m = (5,5 × 44 + 5,1 × 18 – 7,75 × 32) + 0,3 × 40 – 0,1 × 92 = 88,6 gam
Chọn đáp án A
Ba triglixerit trong X có dạng tổng quát: (RCOO)3C3H5 có k liên kết πC=C.
***Giải đốt: 0,06 mol (RCOO)3C3H5 + 4,77 mol O2 → ? mol CO2 + 3,14 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O có nCO2 = (0,06 × 6 + 4,77 × 2 – 3,14) ÷ 2 = 3,38 mol.
Tương quan đốt: (k + 3 – 1)nX = ∑nCO₂ – ∑nH₂O = 0,24 mol ⇒ k = 2.
Bảo toàn khối lượng phản ứng đốt có mX = 52,6 gam. Lập tỉ lệ tương ứng:
78,9 gam X tương ứng với 0,09 mol. 1X + 2H2 → 1Y nên mY = 78,9 + 0,09 × 2 × 2 = 79,26 gam.
***Giải thủy phân: 1Y + 3KOH → m gam muối + 1C3H5(OH)3 (glixerol).
Từ số mol và tỉ lệ có: nKOH phản ứng = 0,27 mol; nglixerol = 0,09 mol.
→ bảo toàn khối lượng có: m = 79,26 + 0,27 × 56 – 0,09 × 92 = 86,10 gam.