Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MA = 44,5 . 2 = 89 (g/mol)
Ta có: mC = = 3,6 (gam); mH = = 0,7 (gam)
mN = = 1,4 (gam); mO = 8,9 – (3,6 + 0,7 + 1,4) = 3,2 (gam)
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt,
x : y : z : t = = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1
=> CTPT của A là (C3H7O2N)n ; MA = 89 g/mol => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H7O2N
CTCT: (A); H2N-CH2-COOH (B).
MA= 44,5.2=89
=> nX= 8,9/89=0,1 mol
Đặt CTTQ của X là CxHyNzO1 ( 0,1 mol)
CxHyNzO1 + (x+y/4 - z/2)O2----> xCO2 + y/2H2O + t/2N2
0,1----> 0,1.(x+y/4 - z/2)-----> 0,1x----->0,05y---->0,05t
Ta có:
0,1x=13,2/44
0,05y=6,3/18
0,05t=1,12/22,4
12x+y+16z+14t=89
HỎI:
Tại sao lại ra kết quả này: 12x+y+16z+14t
Lấy 12 và y và 16 và 14 ở đâu ra vậy?
Hay:
có phải nó là cái bắt buộc, bài nào nào tưong tự như vậy cũng phải có:12x+y+16z+14t
=>loại đáp án A và D
Giả sử X có 1 N và có số mol là X. Y có 2N và số mol là y. Ta có hệ:
Thử bộ nghiệm để tìm số C thích hợp chỉ thấy đáp án C thỏa mãn
VCO2 = VH2O = 80ml àB và C
A và D đều có dạng C4H8Ox, có VO trong X =80.3-110.2= 20
àx.20=20 àx=1 đáp án là C4H8O
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. S
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– . S
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2. Đ
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Đ
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. S
Bài 2 :
CH3 – CH2 – COO – CH3
CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
Đáp án: C
Ta thấy:
HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5OH
và HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5ONa
X là α - aminoaxit X no, mạch hở, 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH → X có CTPT là C n H 2 n + 1 O 2 N
Ta có: C n H 2 n + 1 O 2 N n C O 2 + H 2 O + N 2
0,12 → 0,12n → 0,06(2n+1) → 0,06 mol
→ n h h k h í = 0 , 12 n + 0 , 06 2 n + 1 + 0 , 06 = 0 , 84 → n = 3
→ X là C 3 H 7 O 2 N
→ CTCT của X là H 2 N − C H ( C H 3 ) − C O O H
Đáp án cần chọn là: B