Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n C O 2 = 26 , 88 / 22 , 4 = 1 , 2 m o l n H 2 O = 23 , 4 : 18 = 1 , 3 m o l
Đốt Z thu được n H 2 O = n C O 2
Mà đốt X cho n C O 2 < n H 2 O → sự chênh lệch này là do đốt Y, mà Y chỉ chứa 1 nhóm aminoaxit → Y là aminoaxit no, phân tử chứa 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm -COOH
Đặt CTPT Y: C n H 2 n + 1 N O 2
PT cháy: C n H 2 n + 1 N O 2 + 3 n − 1 , 5 / 2 O 2 n C O 2 + n + 0 , 5 H 2 O + 1 / 2 N 2
→ n Y = n H 2 O − n C O 2 0 , 5 = 1 , 3 − 1 , 2 0 , 5 = 0 , 2 m o l
Khi cho hh M tác dụng với dd HCl chỉ có Y pư
Tỉ lệ: 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,2 mol HCl
→ 0,45 mol X tác dụng vừa đủ 0,18 mol HCl
→ mHCl = 0,18.36,5 = 6,57 gam
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
Tỉ lệ thực hiện thí nghiệm số mol X khác nhau (0,5 mol và 0,45 mol) do vậy chú ý đến tính toán
Đáp án C
n CO 2 = 1 , 2 ; n H 2 O = 1 , 3
Vì Z là axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở nên khi đốt n CO 2 = n H 2 O
Mà khi đốt hh X, số mol nước > số mol CO2 → Khi đốt Y số mol nước > CO2. Mà Y chỉ có 1 nhóm amino → Y là amino axit no, chỉ có 1 nhóm axit, 1 nhóm amino
X chỉ có Y tác dụng với HCl tỉ lệ 1:1
Đáp án D
0,5 mol hh X và Y + O2 → 0,7 mol CO2 + 0,8 mol H2O
hh ban đầu có số C trung bình = 0,7 : 0,5 = 1,4 → X là HCOOH.
Vì nH2O > nCO2 → Y là amino axit no, đơn chức.
Giả sử Y là CnH2n + 1O2N
CH2O2 + 0,5O2 → CO2 + H2O
2CnH2n + 1O2N + (3n - 1,5)O2 → 2nCO2 + (2n + 1)H2O + N2
→ nY = (0,8 - 0,7) x 2 = 0,2 mol.
• 0,5 mol hh chứa 0,2 mol Y → 0,35 mol hh chứa 0,14 mol Y
→ nHCl = 0,14 mol → m = 0,14 x 36,5 = 5,11 gam → Chọn D.
Đáp án D
♦ đốt 0,1 mol X + O2 → t 0 0,14 mol CO2 + 0,16 mol H2O + ? mol N2.
⇒ có Ctrung bình hỗn hợp X = 1,4 ⇒ axit cacboxylic là HCOOH (vì Camino axit ≥ 2).
Tương quan: ∑nH2O > nCO2 mà amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2
⇒ amino axit thuộc loại no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
Tương quan đốt có: ½.namino axit = ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,02 mol
⇒ namino axit = 0,04 mol và nHCOOH = nX – namino axit = 0,06 mol.
⇒ Camino axit = (0,14 – 0,06 × 1) ÷ 0,04 = 2 → amino axit là H2NCH2COOH.
||→ ứng với 0,1 mol X có 0,04 mol C2H5NO2 và 0,06 mol HCOOH; mX = 5,76 gam
⇒ dùng 11,52 gam X ứng với 0,08 mol C2H5NO2 và 0,12 mol HCOOH.
Phản ứng với axit HCl chỉ có amino axit: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH.
⇒ nHCl = nNH2 = 0,08 mol ⇒ V = VHCl = 0,08 ÷ 2 = 0,04 lít ⇄ 40 mL
Đáp án A
Ctb = nCO2 ÷ nX = 13/3; Ntb = nHCl ÷ nX = 5/3. Đặt Otb = x. Do amino axit no, mạch hở.
⇒ ktb = COOHtb = 0,5x ||⇒ Htb = 2 × số C + 2 + số N – 2k = 37/3 – x. Lại có:
● nO2 = nX × (số C + số H ÷ 4 – số O ÷ 2) = 0,03 × [13/3 + (37/3 – x) ÷ 4 – x ÷ 2] = 0,1775 mol.
⇒ x = 2 ⇒ chỉ chứa 1 –COOH || Quy quá trình về: 0,03 mol X + 0,05 mol HCl + NaOH vừa đủ.
⇒ nH2O = nNaOH = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 0,03 × 353/3 + 0,05 × 36,5 + 0,08 × 40 – 0,08 × 18 = 7,115(g)
Chọn đáp án A
Ctb = nCO2 ÷ nX = 13/3;
Ntb = nHCl ÷ nX = 5/3.
Đặt Otb = x. Do amino axit no, mạch hở.
⇒ ktb = COOHtb = 0,5x
⇒ Htb = 2 × số C + 2 + số N – 2k =37/3– x.
Lại có:
● nO2 = nX × (số C + số H ÷ 4 – số O ÷ 2)
= 0,03 × [13/3 + (37/3 – x) ÷ 4 – x ÷ 2]
= 0,1775 mol.
⇒ x = 2 ⇒ chỉ chứa 1 –COOH
Quy quá trình về: 0,03 mol X + 0,05 mol HCl + NaOH vừa đủ.
⇒ nH2O = nNaOH = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,03 x 353/3 + 0,05 × 36,5 + 0,08 × 40 – 0,08 × 18 = 7,115(g)
Chọn C