K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2019

Đáp án D

Cấu trúc:

- Make a contribution to sth: đóng góp vào cái gì

 ð Đáp án D (Tiến sỹ Evan đã đóng góp to lớn vào sự trường tồn của ngôi trường.)

21 tháng 9 2018

Đáp án D.

Cụm từ: to make a contribution to something: góp phần

28 tháng 9 2017

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

make good (v): hoàn thành tốt, thành công

succeed (v): thành công fail (v): thất bại

achieve (v): đạt được              

win (v): chiến thắng

=> make good >< fail

Tạm dịch: Ann đã luôn luôn làm tốt trong tất cả mọi thứ cô ấy đã làm.

22 tháng 5 2019

Đáp án B

Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh. Tuy nhiên, không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.

A. Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh, sau đó, không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.

B. Mặc dù giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh nhưng không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.

C. Bởi vì giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh nên không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.

D. Nếu Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh , không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.

17 tháng 10 2017

Đáp án B

24 tháng 2 2019

Đáp án B

23 tháng 6 2018

Đáp án B

“Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh. Tuy nhiên, không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.”

A. Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh, hoặc là không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.

B. Mặc dù giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh nhưng không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.

C. Bởi vì giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh nên không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.

          D. Khi giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh, không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.

24 tháng 9 2019

Chọn đáp án C

Tạm dịch: Hai học sinh đang trò chuyện về chương trình học của trường

Ted: “Bơi lội nên được cho vào trong chương trình học của trường”

Kate: “_______. Nó là một kĩ năng sống thiết yếu”

A. Not at all: Không đâu / Hoàn toàn không

B. You can make it: Cậu có thể làm được (Đây là câu được dùng để cổ vũ, khích lệ người khác)

C. I can’t agree with you anymore: Mình hoàn toàn đồng ý với cậu

D. Oh, that’s a problem: Ồ đó là một vấn đề đấy

Dựa vào vế sau trong câu trả lời của Kate “Nó là một kĩ năng sống thiết yếu” ta có thể suy ra là Kate đồng ý với ý kiến của Ted. Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

1 tháng 6 2019

Đáp án là B.

sophisticated (adj): phức tạp/ tinh vi

functional: chức năng

simple: đơn giản

accurate: chính xác

complex: phức tạp

Câu này dịch như sau: Thiết kế phức tạp/ tinh vi của chiếc bình này làm cho nó trở thành một phần đáng giá trong bộ sưu tập của cô ấy.

=> sophisticated >< simple