K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1 2023

* Quá trình nội sinh và ngoại sinh khác nhau:

– Nội sinh là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất. Quá trình nội sinh làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đây vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đắt,…

– Ngoại sinh là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bẻ mặt Trái Đắt. Quá trinh ngoại sinh có xu hướng phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới.

* Hình 1, 2: tác động của nội sinh

* Hình 3, 4: tác động của ngoại sinh

19 tháng 12 2021

Nội sinh: là quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất.

Ngoại sinh:là quá trình xảy ra bên ngoài trên bề mặt Trái Đất

Nguyên nhân hình thành núi: do các mảng kiến tạo của Trái Đất di chuyển va chạm vào nhau và tạo nên núi

Vai trò của ngoại sinh trong việc biến đổi hình dạng núi:bào mòn, hạ thấp địa hình

19 tháng 12 2021

Tham khảo

Nội sinh: là quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất.

Ngoại sinh:là quá trình xảy ra bên ngoài trên bề mặt Trái Đất

Nguyên nhân hình thành núi: do các mảng kiến tạo của Trái Đất di chuyển va chạm vào nhau và tạo nên núi

Vai trò của ngoại sinh trong việc biến đổi hình dạng núi:bào mòn, hạ thấp địa hình

ĐỊA lí1)a.trình bày nguyên nhân của hiện tượng núi lửa,động đất.b.nếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra,em sẽ làm gì để bảo vệ mình?2)a. quá trình nội sinh tác động như thế nào trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất?b.trình bày tác động đồng thời của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong hiện tượng tạo núic.so sánh địa hình đồng bằng và địa hình cao nguyên?3)cho biết khí quyển gồm...
Đọc tiếp

ĐỊA lí

1)a.trình bày nguyên nhân của hiện tượng núi lửa,động đất.

b.nếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra,em sẽ làm gì để bảo vệ mình?

2)a. quá trình nội sinh tác động như thế nào trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất?

b.trình bày tác động đồng thời của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi

c.so sánh địa hình đồng bằng và địa hình cao nguyên?

3)cho biết khí quyển gồm những tầng nào?nêu đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.

4)cho bảng số liệu:

     NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG A(Đơn vị:không độC)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Nhiệt độ

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

10

11

12

 

24,6

21,4

18,2

 

Tính nhiệt độ trung bình năm của trạm khí tượng A.Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất với tháng thấp nhất ở trạm khí tượng trên là bao nhiêu?

0
28Đặc điểm nào sau đây  không  đúng với quá trình nội sinh?  A.Có xu hướng phá vỡ, san bằng địa hình. B.Tạo thành núi lửa, động đất. C.Xảy ra trong lòng Trái Đất. D.Làm di chuyển các mảng kiến tạo.29Ngày 22/6, ở nửa cầu Bắc có hiện tượng  A.ngày dài suốt 24 giờ. B.ngày và đêm bằng nhau. C.đêm dài hơn ngày. D.ngày dài hơn đêm.30Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể theo chiều kinh tuyến là hệ quả...
Đọc tiếp

28

Đặc điểm nào sau đây  không  đúng với quá trình nội sinh?

 

 A.

Có xu hướng phá vỡ, san bằng địa hình.

 B.

Tạo thành núi lửa, động đất.

 C.

Xảy ra trong lòng Trái Đất.

 D.

Làm di chuyển các mảng kiến tạo.

29

Ngày 22/6, ở nửa cầu Bắc có hiện tượng

 

 A.

ngày dài suốt 24 giờ.

 B.

ngày và đêm bằng nhau.

 C.

đêm dài hơn ngày.

 D.

ngày dài hơn đêm.

30

Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể theo chiều kinh tuyến là hệ quả của chuyển động nào sau đây?

 

 A.

Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.

 B.

Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất.

 C.

Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

 D.

Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất.

31

Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?

 

 A.

Ngược với hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.  

 B.

Thuận theo chiều kim đồng hồ tạo ra hiện tượng 24 giờ.

 C.

Cùng với hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.  

 D.

Tự quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây.

32

Địa mảng nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?

 

 A.

Địa mảng Nam Mĩ.

 B.

Địa mảng Phi.

 C.

Địa mảng Á - Âu.

 D.

Địa mảng Bắc Mĩ.

33

Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do

 

 A.

ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.

 B.

các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên.

 C.

trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo.

 D.

Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.

34

Những ngày nào trong năm ở mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất đều có ngày và đêm dài như nhau?

 

 A.

Ngày 21/3 và ngày 23/9.

 B.

Ngày 22/6 và ngày 22/12.

 C.

Ngày 21/3 và ngày 22/6.

 D.

Ngày 22/6 và ngày 23/9.

35

Nguyên nhân gây ra động đất và núi lửa là do

 A.

quá trình nội sinh.

 B.

Trái Đất nóng lên.

 C.

quá trình ngoại sinh.

 D.

rừng bị chặt phá.

36

Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm?

 

 A.

Cao nguyên.

 B.

Núi.

 C.

Đồng bằng.

 D.

Đồi.
giúp mình với đag cần gấp

1
28 tháng 12 2021

28

Đặc điểm nào sau đây  không  đúng với quá trình nội sinh?

 

 A.

Có xu hướng phá vỡ, san bằng địa hình.

 B.

Tạo thành núi lửa, động đất.

 C.

Xảy ra trong lòng Trái Đất.

 D.

Làm di chuyển các mảng kiến tạo.

29

Ngày 22/6, ở nửa cầu Bắc có hiện tượng

 

 A.

ngày dài suốt 24 giờ.

 B.

ngày và đêm bằng nhau.

 C.

đêm dài hơn ngày.

 D.

ngày dài hơn đêm.

30

Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể theo chiều kinh tuyến là hệ quả của chuyển động nào sau đây?

 

 A.

Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.

 B.

Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất.

 C.

Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

 D.

Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất.

31

Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?

 

 A.

Ngược với hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.  

 B.

Thuận theo chiều kim đồng hồ tạo ra hiện tượng 24 giờ.

 C.

Cùng với hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.  

 D.

Tự quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây.

32

Địa mảng nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?

 

 A.

Địa mảng Nam Mĩ.

 B.

Địa mảng Phi.

 C.

Địa mảng Á - Âu.

 D.

Địa mảng Bắc Mĩ.

33

Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do

 

 A.

ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.

 B.

các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên.

 C.

trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo.

 D.

Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.

34

Những ngày nào trong năm ở mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất đều có ngày và đêm dài như nhau?

 

 A.

Ngày 21/3 và ngày 23/9.

 B.

Ngày 22/6 và ngày 22/12.

 C.

Ngày 21/3 và ngày 22/6.

 D.

Ngày 22/6 và ngày 23/9.

35

Nguyên nhân gây ra động đất và núi lửa là do

 A.

quá trình nội sinh.

 B.

Trái Đất nóng lên.

 C.

quá trình ngoại sinh.

 D.

rừng bị chặt phá.

36

Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm?

 

 A.

Cao nguyên.

 B.

Núi.

 C.

Đồng bằng.

 D.

Đồi.

12 tháng 11 2021

tham khảo

 

C1 

Nước Âu Lạc là bước kế tục và phát triển cao hơn của nước Văn Lang và trên một phạm vi rộng lớn hơn của người Việt và người Tây Âu. Tổ chức bộ máy nhà nước và các đơn vị hành chính dưới thời Âu Lạc vẫn chưa có gì thay đổi khác với thời Văn Lang của các Vua Hùng. Đứng đầu nhà nước là Thục An Dương Vương. Dưới đó, trong triều vẫn có các Lạc hầu giúp vua cai quản đất nước. Ở các địa phương (bộ) vẫn do các Lạc tướng đứng đầu quản lý. Đơn vị hành chính cấp cơ sở vẫn là các công xã nông thôn (kẻ, chiềng, chạ).

Mặc dù nước Âu Lạc tồn tại không lâu, chỉ trong khoảng từ năm 208 đến năm 179 tr.CN, nhưng về các mặt vẫn tiếp tục được phát triển trên cơ sở kế thừa những thành tựu đã đạt được thời Văn Lang, nhất là trên lĩnh vực quân sự.

Theo tài liệu khảo cổ thì An Dương Vương xây dựng được một đạo quân khá mạnh sử dụng thành thạo cung tên. Các loại vũ khí phong phú, đa dạng và hơn vạn mũi tên đào được ở chân thành Cổ Loa đã chứng tỏ điều đó. Âu Lạc còn có thuỷ quân và được luyện tập khá thường xuyên. Sau khi nước Âu Lạc ra đời, Thục An Dương Vương đã chọn Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội) làm Kinh đô và cho xây dựng thành Cổ Loa kiên cố, trở thành trung tâm của nước Âu Lạc và là một căn cứ quân sự vững chắc, lợi hại.

2.

 Cũng có thể đó là hình những chiến binh đang cầm vũ khí, trên vũ khí lại được cắm lông chim vì chim dường như là vật tổ của cộng đồng người Việt cổ khi đó, hình ảnh này được miêu tả đáng yêu và phổ biến trên trống đồng. Cũng có cảnh đôi trai gái giã gạo, người con trai được miêu tả như mặc khố chứ không phải mặc áp ngày hội. Hình ảnh trang phục còn được thể hiện hết sức sống động và duyên dáng nơi tượng người phụ nữ khắc họa trên cán dao găn thời này: mặc áo chẽn, bó gọn lưng ong, váy dài chấm gót, có nhiều hoa văn đẹp trên váy áo, thắt lưng ngang hông, đầu đội mũ cao, thắt dải ngang trán.

Đối với trang phục thường ngày thời kỳ này không khác biệt nhiều so với trang phục của người dân Văn Lang - Âu Lạc nói chung: Nam mình trần, đóng khố, thân thể, chân tay đều có xăm hình giao long (rồng) và các hình khác. Nữ mặc áo ngắn đến bụng, xẻ ngực bó sát vào người, phía trong mặc yếm che kín. Hai loại áo này có thể là chui đầu hoặc cài khuy bên trái, trên áo cũng có hoa văn trang trí. Thắt lưng có ba hàng chấm trang trí cách đều nhau quấn ngang bụng làm cho thân hình tròn lẳn. Đầu và cuối thắt lưng thả xuống phía trước và sau người, tận cùng bằng những tua rủ. Váy bó sát thân với mô típ chấm tròn, những đường gạch chéo song song và hai vòng tròn có chấm ở giữa. Màu sắc thường là màu vàng, đen, đỏ nâu, xám nhạt, vàng nhạt.

Các loại vòng tay, vòng cổ chân và vòng tai bằng đá, bằng đồng cũng là những vật liệu trang sức phổ biến cả ở nam và nữ. Đặc biệt, có những vòng hoa tai bằng đá gắn quả nhạc hay hình con thú. Những chuỗi hạt thường thấy gồm các hạt hình trụ, trái xoan hay hình cầu. Đàn ông đàn bà đều nhuộm răng đen và có tục ăn trầu cho đỏ môi.

 

3.

- Về mặt xã hội, với sự phân bố từng khu cư trú cho vua, quan, binh lính, thành Cổ Loa là một chứng cứ về sự phân hóa của xã hội thời ấy. Thời kỳ này, vua quan không những đã tách khỏi dân chúng mà còn phải được bảo vệ chặt chẽ, sống gần như cô lập hẳn với cuộc sống bình thường. Xã hội đã có giai cấp và có sự phân hóa giàu nghèo rõ ràng hơn thời Vua Hùng.

- Về mặt văn hóa, là một tòa thành cổ nhất còn để lại dấu tích, Cổ Loa trở thành một di sản văn hóa, một bằng chứng về sự sáng tạo, về trình độ kỹ thuật cũng như văn hóa của người Việt Cổ. Hàng năm, vào ngày 6 tháng Giêng Âm lịch, cư dân Cổ Loa tổ chức một lễ trang trọng để tưởng nhớ đến những người xưa đã có công xây thành, tạo dựng lên Khu Di tích Cổ Loa.

Từ những đặc điểm đã nêu ở trên về vị trí, ý nghĩa của thành Cổ Loa cho thấy đó là một thành cổ ra đời từ thế kỷ thứ III trước Công nguyên do Thục Phán An Dương Vương khởi dựng. Tích hợp vào Thủ đô Hà Nội bây giờ, Cổ Loa vừa tăng sự lâu đời của đô thị Hà Nội thêm lên hàng nghìn tuổi, vừa bổ sung cho vị trí và vai trò trung tâm, đầu não, phồn thịnh của miền đất Thượng kinh này. Những tính chất đặc trưng một thời vàng son của thành cổ: Kinh thành, quân thành, thị thành cổ đại, cùng với những giá trị của một quá trình rất lâu dài đấu tranh bảo vệ - bảo tồn bản sắc - bản lĩnh của mình đã làm tôn lên giá trị của Cổ Loa và Thăng Long - Hà Nội một ngàn năm tuổi.

2 tháng 11 2022

Trình bày hiểu biết về Hà Nội thời Văn Lang

Câu 1. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu làA. năng lượng trong lòng Trái Đất.B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.C. năng lượng của bức xạ mặt trời.D. năng lượng từ biển và đại dương.Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là doA. động đất, núi lửa, sóng thần.B. hoạt động vận động kiến tạo.C. năng lượng bức xạ Mặt Trời.D. sự di chuyển vật chất ở manti.Câu 3. Ngoại...
Đọc tiếp

Câu 1. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. năng lượng trong lòng Trái Đất.

B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. năng lượng của bức xạ mặt trời.

D. năng lượng từ biển và đại dương.

Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do

A. động đất, núi lửa, sóng thần.

B. hoạt động vận động kiến tạo.

C. năng lượng bức xạ Mặt Trời.

D. sự di chuyển vật chất ở manti.

Câu 3. Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?

A. Xói mòn.

B. Phong hoá.

C. Xâm thực.

D. Nâng lên.

Câu 4. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây?

A. Phi kim loại.

B. Nhiên liệu.

C. Kim loại màu.

D. Kim loại đen.

Câu 5. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là

A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.

B. thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực.

C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.

D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.

Câu 6. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là

A. sinh vật.

B. đá mẹ.

C. địa hình.

D. khí hậu.

Câu 7. Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm?

A. Cao nguyên.

B. Đồng bằng.

C. Đồi.

D. Núi.

Câu 8. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là

A. khí hậu.

B. địa hình.

C. đá mẹ.

D. sinh vật.

Câu 9. Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?

A. 3 tầng.

B. 4 tầng.

C. 2 tầng.

D. 5 tầng.

Câu 10. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng

A. 18km.

B. 14km.

C. 16km.

D. 20km.

Câu 11. Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây?

A. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.

B. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.

C. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.

D. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.

Câu 12. Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ giảm đi

A. 0,40C.

B. 0,80C.

C. 1,00C.

D. 0,60C.

Câu 13. Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây?

A. Vùng vĩ độ thấp.

B. Vùng vĩ độ cao.

C. Biển và đại dương.

D. Đất liền và núi.

Câu 14. Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm phía trên tầng đối lưu.

B. Các tầng không khí cực loãng.

C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.

D. Ảnh hưởng

Câu 15. Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ

A. khí nitơ.

B. khí ôxi.

C. khí cacbonic.

D. hơi nước.

1
1 tháng 12 2021

1. A

2. C

3. D

4. B

6. A

8. C

9. A

10. D

11. B

12. D

13. B

14. B

15. A

2 tháng 12 2021

bn chịu khó nhỉ !

I. LỊCH SỬBài 6: Ai Cập cổ đại- Tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập- Quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập- Những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai CậpBài 7: Lưỡng Hà cổ đại- Tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà.- Quá trình thành lập nhà...
Đọc tiếp

I. LỊCH SỬ

Bài 6: Ai Cập cổ đại

- Tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập

- Quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập

- Những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập

Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại

- Tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà.

- Quá trình thành lập nhà nước của người Lưỡng Hà.

- Những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Lưỡng H

Bài 8: Ấn Độ cổ đại

-Điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.

- Những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ.

- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ.

Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

- Đặc điểm  về  điều  kiện  tự  nhiên  của  Trung Quốc cổ đại.

- Quá trình  thống nhất và sự xác lập chế độ  phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.

-Những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc.

Bài 10: Hy Lạp cổ đại

- Điều kiện  tự nhiên của Hy Lạp

- Tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp

- Thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp

Bài 11: La Mã cổ đại

- Điều kiện  tự nhiên của La Mã.

- Tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã.

- Thành tựu văn hoá tiêu biểu của La Mã.

Bài 12: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á trước thế kỉ X

-  Vị trí địa lí của vùng Đông Nam Á.

- Quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII

- Sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ  X ở Đông Nam Á

Bài 13: Giao lưu  thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

- Những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.

Bài 14: Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc

- Thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc.

- Tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc.

2
12 tháng 12 2021

ngắn lại thôi nha nếu là trắc nghiệm thì tốt hơn 

14 tháng 12 2021

good bạn

10 tháng 11 2021

Cái đề có "sau đây" nên phải có câu cho mình chọn chứ nhỉ