Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Este tạo từ ancol no 2 chức và axit no đơn chức nhưng chỉ tạo 1 chức este (1 π).
⇒ Este T có dạng RCOO–R'–OH (3 nguyên tử oxi).
⇒ Este T đó phải có CTPT là CnH2nO3
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Đáp án: A
Oxi hóa OHCCH2CH2CHO tạo axit HOOC-CH2-CH2-COOH
=> Este Z là HOOCCH2CH2COOCH3 ; este Q là CH3OOCCH2CH2COOCH3
nancol phản ứng = 0,72 mol .
Đặt nZ = x ; nQ = y
=> x + 2y = nancol = 0,72 mol
Mà mZ : mQ = 1,808 => 132x/146y= 1,808
Tìm được x = 0,36 ; y = 0,18
$n_{CH_3OH} = 2a(mol) ; n_{C_2H_5OH} = 3a(mol)$
$\Rightarrow 2a.32 + 3a.46 = 4,04 \Rightarrow a = 0,02$
$\Rightarrow n_{ancol} = 0,02.2 + 0,02.3 = 0,1(mol)$
$M_{ancol} = \dfrac{4,04}{0,1}= 40,4$
Ta coi ancol là $ROH$ với R = 40,4 - 17 = 23,4$
$m_{CH_3COOH} = 0,11 > n_{ancol}$ nên hiệu suất tính theo số mol ancol
$n_{CH_3COOR} = n_{ROH\ pư} = 0,1.60\% = 0,06(mol)$
$m = 0,06(59 + R) = 0,06(59 + 23,4) = 4,944(gam)$
Chọn đáp án A
chú ý yêu cầu hợp chất hữu cơ chứa chức este → thỏa mãn gồm:
CH2(COOCH3)2; CH2(COOC2H5)2; CH3OOCH2COOC2H5;
HOOCCH2COOCH3 và HOOCCH2COOC2H5. Tổng là 5