Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
« Giải đốt X dưới góc nhìn nguyên tố:
Bảo toàn nguyên tố O ta có: y+0,52.2= 2x+0,48 → 2x-y= 0,56 .
Lại có 24,96 gam X + vừa đủ 0,42 mol NaOH → tương ứng trong 24,96 gam X chứa 0,42 mol COO
→ lập tỉ lệ hai phần:
Thay ngược lại: ứng với 0,2 mol ta có m X = 16 , 64 = 24 , 96 1 , 5 → tương ứng 24,96 gam X là 0,2 mol.
« Biện luận cấu tạo, dựa vào một số điểm đáng lưu ý sau để suy luận ra:
• Các axit có mạch cacbon không phân nhánh → este có không quá hai chức.
• Xét 24,96 gam X có 0,56.1,5= 0,84 mol C, số mol chức COO là 0,42
→ số C còn lại trong gốc hiđrocacbon đúng bằng số mol nhóm chức.
→ chỉ có đúng duy nhất 3 este là đơn chức hoặc đúng hai chức thỏa mãn được yêu cầu này
→ Chúng gồm: HCOOCH3; (HCOO)2C2H4 và (COOCH3)2.
Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có .
Mặt khác, a gam muối T là HCOONa và b gam muối E là (COONa)2 nên dùng bảo toàn nguyên tố Na
→ ta có: a 68 + b 134 . 2 = 0 , 42 → a = 16 , 32 b = 12 , 06
Vậy, yêu cầu tỉ lệ a:b= 16,32 : 12,06 ≈ 1 , 353
Đặt nY = nZ = x → nNaOH = x → nNa2CO3 = 0,5x
Do Y và Z có cùng C → nC(Z) = nC(Y)
Đốt muối Y thu được: 0,25 mol CO2; 0,5x mol Na2CO3
Đốt cháy ancol Z thu được:
nCO2(Z) = nCO2(Y) + nNa2CO3 = 0,25 + 0,5x → nH2O = (0,35 - 0,5x) mol
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
Đốt Z: nZ = nOH = (0,5x + 0,05) mol = x → x = 0,1 mol
Đốt Y: nH2O = 0,15mol là → HY = 3, CY = 3 → Y là CH2 = CHCOONa
→ Z là C3H6O
Bảo toàn khối lượng: m = 0,1.94 + 0,1.58 – 0,1.40 = 11,2 g
→ Đáp án B
Chọn B
→ c + 2 d = 0 , 42 68 c + 134 d = 28 , 38 → c = 0 , 24 d = 0 , 09 → a b = 16 , 32 12 , 06 = 1 , 353
· Lưu ý: Các este mà nC = nO thì các este đều phải no và axit và ancol tạo ra este đó phải có số C bằng số nhóm chức
Đáp án A
Cách 1: X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ® ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. ® cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở ® Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.
Theo đó, nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:
ó Phản ứng đốt cháy: .
- Gọi số mol Na2CO3 là x mol → ∑ n C O O N a = 2 a m o l . Bảo toàn nguyên tố O với YTHH 01 có:
Phương trình: 4a+0,275.2= 3a+0,49.2- n H 2 O → n H 2 O = 0 , 42 - a ( m o l ) n C O 2 = 0 , 06 + a ( m o l )
→ Bảo toàn khối lượng: 49,1+0,275.32= 106a+44(0,06+a)+18(0,43-a) → a= 0,36.
- YTHH 01 cho 0,72 mol Na trong 0,4 mol T ® có 0,32 mol muối Z'; còn lại 0,08 mol X' và Y'.
Đốt muối, có tương quan ∑ n C O 2 - ∑ n H 2 O = n Y ' + n Z ' → có 0,03 mol Y' và suy ra 0,05 mol X'
Biện luận 1: có phương trình: 0,05n'+0,03m'+0,32x'= ∑ n C =0,06+2a= 0,78 mol (*)
Với n', m', x' là các số nguyên và n ' ≥ 1 , m ' ≥ 3 , x ' = 2 . Tóm lại, ở đốt cháy muối xử lí có được: 0,05 mol HCOONa; 0,03 mol C2H3COONa và 0,32 mol (COONa)2.
Biện luận 2: nếu ancol tạo Z là C2H5OH trở lên thì m a n c o l ≥ 0 , 32 . 2 . 46 = 29 , 44 ≥ 25 , 7 g a m .
→ ancol tạo ra Z là CH3OH hay Z là (COOCH3)3. Giả sử X là HCOOR và Y là C 2 H 3 C O O R ' .
Ta có
Giải phương trình nghiệm nguyên có R = 43 (gốc C3H7-) và R'= 57 (gốc C4H9-).
Vậy hỗn hợp E có 0,03 mol este Y là C2H3COOC4H9 (M=128).
Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có m E =25,7+49,1-0,72.40= 46 gam
→ Yêu cầu .
Cách 2: Suy luận như trên có nmuối = neste = 0,4 mol.
ó Quy muối gồm: x mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ 4 ẩn:
- Tổng số mol các muối: x+y+z= 0,4 mol (1)
- Tổng số mol H2O va CO2: x+4y+z+2a= 0,49 mol (2)
- Tổng khối lượng muối T: 68x+94y+134z+14a= 49,1 mol (3)
- Số mol O2 cần để đốt là: 0,5x+3y+0,5z+1,5a= 0,275 mol (4)
Giải hệ ta được: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,32 mol; a = 0 → ∑ n a n c o l = 0 , 72 m o l
Lại quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,19 mol CH2. Thấy: 0,19= 0,05.2+0,03.3 => có 0,05 HCOOC3H7 và 0,03 C2H3COOC4H9 và 0,32 mol (COOCH3)2 => Yêu cầu như cách 1.
Cách 3: Gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol.
Có nNaOH = x + y + 2z = nCOONa = nO trong muối. Lại có .
=> Bảo toàn O phản ứng đốt có
=> n C O 2 = 0 , 26 + z / 2 m o l v à n H 2 O = 0 , 23 - z / 2 . BTKL giải ra: z = 0,32 mol ® x + y = 0,08 mol.
→ ∑ n N a O H = 0 , 72 m o l = ∑ n a n c o l → M a n c o l = 35 , 7 → có 1 ancol là CH3OH.
=> Tiếp tục giải và biện luận tương tự cách
Chọn A.
Cách 1: X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở → ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở.
→ cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở → Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.
Theo đó, nhỗn muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đôt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:
*Phản ứng đốt cháy:
Gọi số mol Na2CO3 là x mol → ∑ n C O O N a = 2 a mol. Bảo toàn nguyên tố O với YTHH 01 có:
Phương trình:
→ Bảo toàn khối lượng: 49,1 +0,275.32= 106a+44(0,06+a)+18(0,43-a) → a=0,36
*YTHH 01 cho 0,72 mol Na trong 0,4 mol T → có 0,32 mol Y’ và suy ra 0,05 mol X’ (*)
-Biện luận 1: có phương trình:
Với n’, m’, x’ là các số nguyên và
Dấu “=” xảy ra ở (*) khi và chỉ khi n’ = 1; m’ = 3 và x’ = 2.
Tóm lại, ở đôt cháy muối xử lí có được: 0,05 mol HCOONa; 0,03 mol C2H3COONa và 0,32 mol (COONa)2.
-Biện luận 2: nếu ancol tạo Z là C2H5OH trở lên thì m a n c o l ≥ 0 , 32 . 2 . 46 = 29 , 44 < 25 , 7 g a m
=> ancol tạo Z là CH3OH hay Z là (COOCh3)3. Giả sử X là HCOOR và Y là C2H3COOR’.
Ta có
Giải phương trình nghiệm nguyên có R = 43 (gốc C3H7-) và R’ = 57 (gốc C4H9-).
Vậy hỗn hợp E có 0,03 mol este Y là C 2 H 3 C O O C 4 H 9 ( M = 128 )
Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có m E = 25 , 7 + 49 , 1 - 0 , 72 . 40 = 46 g a m
=> Yêu cầu % m Y t r o n g E = 0 , 03 . 128 46 . 100 % ≈ 46 %
Cách 2: Suy luận như trên có n m u o i = n e s t e = 0 , 4 m o l
*Quy muối gồm: x mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ 4 ẩn”
· Tổng số mol các muối: x + y + z = 0,4 mol (1)
· Tổng số mol H2O và CO2: x + 4y + z + 2a = 0,49mol (2)
· Tổng khối lương muối T: 68x + 94y + 134z + 14a = 49,1 gam (3)
· Số mol O2 cần để đốt là: 0,5x + 3y + 0,5z + 1,5a = 0,275 mol (4)
Giải hệ ta được: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,32 mol; a = 0 → ∑ n a n c o l = 0 , 72 m o l
Lại quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,32 mol CH2. Thấy: 0,19= 0,05.2+0,03.3
=> có 0,05 HCOOC3H7 và 0,03 C2H3COOC4H9 và 0,32 mol ( C O O C H 3 ) 2 → Yêu cầu như cách 1.
Cách 3: gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol.
Có n N a O H = x + y + 2 z = n C O O N a = n O t r o n g m u o i Lại có n O t r o n g N a 2 C O 3 = 3 ( x + y + z ) 2 m o l
→ Bảo toàn O phản ứng đốt có
có 1 anccol là CH3OH.
→ tiếp tục giải và biện luận tương tự cách 1.