Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Yes, I do. I think it’s bad for my health because it keeps me awake. I can’t sleep well after looking at screen for a long time.
(Tôi có. Tôi nghĩ điều đó có hại cho sức khỏe của tôi vì nó khiến tôi tỉnh táo. Tôi không thể ngủ ngon sau khi nhìn vào màn hình trong khoảng thời gian dài.)
A: What do you think you would like most about staying in the Yên Vân Eco Park?
(Bạn nghĩ bạn thích điều gì nhất khi ở tại Yên Vân Eco Park?)
B: Well, I think I would like about staying in private bungalows from bamboo with its own saltwater swimming pool, a king-sized double bed, a view of the beach, restaurants serving delicious Vietnamese food, listening to the birdsong in the nearby forest, and boat trips around the island.
(Chà, tôi nghĩ tôi muốn ở trong những ngôi nhà gỗ riêng tư bằng tre có hồ bơi nước mặn riêng, giường đôi cỡ lớn, tầm nhìn ra bãi biển, nhà hàng phục vụ các món ăn ngon của Việt Nam, lắng nghe tiếng chim hót trong khu rừng gần đó, và các chuyến đi thuyền quanh đảo.)
A: Is there anything you dislike about it?
(Có điều gì bạn không thích về nó không?)
B: No, I like everything there.
(Không, tôi thích mọi thứ ở đó.)
I like to shop for special items which are gifts, clothes or decoration materials. If there is a problem with an item, I will contact the retailer and tell the retailer about the problem, then ask for the goods to be either repaired or be replaced.
(Tôi thích mua sắm các mặt hàng đặc biệt là quà tặng, quần áo hoặc vật liệu trang trí. Nếu có vấn đề với một mặt hàng, tôi sẽ liên hệ với người bán lẻ và nói với người bán lẻ về vấn đề đó, sau đó yêu cầu hàng hóa đó được sửa chữa hoặc thay thế.)
1. If I were a scientist, I'd improve electric vehicles and air cleaners.
(Nếu tôi là nhà khoa học, tôi sẽ cải tiến xe điện và máy lọc không khí.)
3. If I were a scientist, I'd create giant water purifiers.
(Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra những chiếc máy lọc nước khổng lồ.)
4. If I were a scientist, I'd produce more lab-grown food.
(Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ sản xuất nhiều thực phẩm nuôi cấy trong phòng thí nghiệm hơn.)
I would spend that amount of money on orphanages to help them raise the orphanages. Because I hope they will have a good upbringing and receive a good education.
A: Hello. Can I help you?
B: Yes, I bought this mobile phone here a month ago and there’s a problem with it.
A: Oh, dear. What’s wrong with it?
B: There’s a problem with the volume control button. I can’t turn up the volume.
A: Oh really? Let me have a look. Yes, you’re right.
B: Have you got the receipt?
A: Yes, here it is. I’d like to get the refund, please.
B: I’m afraid that won’t be possible.
A: Is there anything else you can do?
B: We can exchange it for you.
A: OK, then. Exchange it for me, please.
(A: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Vâng, tôi đã mua cái điện thoại di động này ở đây một tháng trước và có vấn đề với nó.
A: Ôi trời. Có vấn đề gì với nó vậy?
B: Đã xảy ra sự cố với nút điều chỉnh âm lượng. Tôi không thể tăng âm lượng.
A: Ồ vậy hả? Để tôi xem nào. Vâng đúng vậy.
B: Bạn có mang hoá đơn không?
A: Vâng, nó đây. Tôi muốn được hoàn lại tiền.
B: Tôi e rằng điều đó là không thể được.
A: Bạn có thể làm gì khác không?
B: Chúng tôi có thể đổi nó cho bạn.
A: Được rồi. Vậy làm ơn đổi nó cho tôi.)
If I were the mayor, I'd allow people to use public transportation without any fee.
(Nếu tôi là thị trưởng, tôi sẽ cho phép mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng mà không phải trả bất kỳ khoản phí nào.)
1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.
(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)
2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.
(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.
(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)
4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.
(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)
What did you buy? (Bạn đã mua gì?) | I bought a shirt. (Tôi đã mua một chiếc áo.) |
When/Where did you buy it? (Bạn đã mua nó khi nào / ở đâu?) | I bought it from the website on June 20th. (Tôi đã mua nó từ trang web vào ngày 20 tháng 6.) |
What are the problems (Vấn đề là gì) ...with the delivery? (... với việc giao hàng?) ...with the item? (... với mặt hàng?) | The store sent me the wrong color shirt. (Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho tôi.) |
How did you try to solve the problems? (Bạn đã cố gắng giải quyết các vấn đề như thế nào?) | I called the customer hotline. (Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng.) |
What do you want the store to do? (Bạn muốn cửa hàng làm gì?) | I would like them to replace it. (Tôi muốn họ thay thế nó.) |
I would talk to one of the company’s representatives and ask for repairing or replacement.
(Tôi sẽ nói chuyện với một trong những đại diện của công ty và yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế.)