Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ga-vrốt chỉ là một em bé nghèo sống lang thang trên đường phố, nhưng khi thấy nghĩa quân chiến đấu với bọn lính của chính quyền, em đã đứng về phía nghĩa quân, tự nguyện tham gia chiến đấu bằng cách đi lượm đạn về tiếp thêm cho nghĩa quân. Hành động của em thể hiện một tinh thần dũng cảm tuyệt vời. Đây là một nhân vật rất đáng yêu trong tác phẩm Những người khốn khổ của nhà văn Vích-to Huy-gô của nước Pháp.
TK
a)Xông pha nơi trận mạc nguy hiểm, luôn kề cận cái chết.
b)Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Việc nói thành ngữ là một tập hợp từ cố định có nghĩa là thành ngữ không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, cũng không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ. Thành ngữ thường bị nhầm lẫn với tục ngữ và quán ngữ.
Trong khi tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý nhằm nhận xét quan hệ xã hội, truyền đạt kinh nghiệm sống, hay phê phán sự việc, hiện tượng. Một câu tục ngữ có thể được coi là một tác phẩm văn học khá hoàn chỉnh vì nó mang trong mình cả ba chức năng cơ bản của văn học là chức năng nhận thức, và chức năng thẩm mỹ, cũng như chức năng giáo dục. Còn quán ngữ là tổ hợp từ cố định đã dùng lâu thành quen, nghĩa có thể suy ra từ nghĩa của các yếu tố hợp thành.
c) Có tinh thần vững vàng, kiên định trước mọi khó khăn, thử thách. Những dũng sĩ gan vàng dạ sắt.
d) Giúp đỡ nhau về những thứ tối cận cho đời sống khi hoạn nạn.
e)tả cảnh làm ăn lam lũ, vất vả ngoài đồng ruộng
Động từ: đi, bán, thấy, hỏi, trêu, mua, đưa, ấp, chờ, nở, nhặt, xem, liệng bỏ, ở, động, chạy, giảng giải, ra đời, chạy đi kiếm ăn, biết, sinh ra,co.
Danh từ: Ngốc, chợ, dưa lê, trái, người bán hàng, trứng ngựa, cân, vợ, tháng, trứng, con thỏ, bụi cây, cẳng, giống vật, giống người, người.
Tính từ: liền, bực mình, thủng thẳng, khác, ngay, khó nhọc.
Động từ là: đi, bán, thấy, hỏi, trêu, mua, đưa, ấp, chờ, nở, nhặt, xem, liệng bỏ, ở, động, chạy, giảng giải, ra đời, chạy đi kiếm ăn, biết, sinh ra,co.
Danh từ là: Ngốc, chợ, dưa lê, trái, người bán hàng, trứng ngựa, cân, vợ, tháng, trứng, con thỏ, bụi cây, cẳng, giống vật, giống người, người.
Tính từ là: liền, bực mình, thủng thẳng, khác, ngay, khó nhọc.
Tấm /nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá.
CN VN
Cá /đứng im trong tay chị Tấm
CN VN
Tấm/ ngắm nhìn bống
CN VN
Bàn tay mềm mại của Tấm/ rắc đều những hạt cơm quanh bống.
CN VN
tôi là chủ ngữ
đứng ngắm cây sầu riêng , cứ nghĩ mãi về dáng câ
a, Các bạn đừng hát nữa.
b, Chúng ta cùng đi thôi.
c, Đề nghị bạn không nói to trong lớp.
A
A