Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ba chức quan đó là: Hà đê sứ; Khuyến nông sứ; Đồn điền sứ
Mình đc học vậy bn thấy đúng thì tick ủng hộ mình nhá
Refer
* Những biện pháp của nhà nước Lê sơ đối với nông nghiệp:
- Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng. - Đặt một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp như: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ. - Định phép quân điền, cấm giết hại trâu bò để bảo vệ sức kéo, cấm điều động dân phu trong mùa cấy, gặt.
Tham khảo nếu đúng :
Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện-nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Nguyên lí hoạt động của đồ dùng loại điện - nhiệt
2. Dây đốt nónga. Điện trở của dây đốt nóng:
Công thức:
Trong đó:
R là điện trở của dây đốt nóng. Đơn vị : (Ôm)
là điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng
l là chiều dài. Đơn vị: m (Mét)
S là tiết diện của dây đốt nóng. Đơn vị: mm2 (milimét vuông)
Lưu ý: Đổi đơn vị tiết diện 1mm2=10-6m2.
b. Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng:
Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn ( Ví dụ: Niken crôm có điện trở suất r = 1,1. 10-6 Ωm) chịu được nhiệt độ cao
II. Bàn là điện1. Cấu tạoCó hai bộ phận chính là dây đốt nóng và vỏ bàn là.
a. Dây đốt nóng:
Làm bằng hợp kim niken - crom chịu được nhiệt độ cao.
Được đặt trong rãnh (ống) của bàn là và cách điện với vỏ.
b. Vỏ bàn là:
Vỏ gồm:
Đế làm bằng gang đánh bóng hoặc mạ crôm.
Nắp: làm bằng nhựa hoặc thép, trên có gắn tay cầm bằng nhựa và đèn báo, rơle nhiệt, núm điểu chỉnh nhiệt độ ghi số liệu kỹ thuật
Ngoài ra còn có đèn tín hiệu, rờ le nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ và phun nước.
2. Nguyên lý làm việcDựa vào nguyên lí làm việc chung của đồ dùngloại điện-nhiệt, nguyên lí làm việc của bàn là điện là khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.
3. Số liệu kĩ thuậtĐiện áp định mức: 127V, 220V
Công suất định mức: 300W đến 1000W.
4. Sử dụngSử dụng đúng điện áp định mức.
Khi là không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo …
Điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với loại vải cần là.
Giữ gìn mặt đế bàn là luôn sạch và nhẵn.
Đảm bảo an toàn khi sử dụng
Bài tập minh họaBài 1:Nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện bằng nhiệt là gì?
Hướng dẫn giảiNguyên lý làm việc.
Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Bài 2:Các yêu cầu kỹ thuật đối với dây đốt nóng là gì?
Hướng dẫn giảiDây đốt nóng :
Điện trở của dây đốt nóng.
Phụ thuộc vào điện trở suất ρ của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với l và tỉ lệ nghịch với tiết diện S cảu dây đốt nóng.
Công thức:
Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.
Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây Niken – crom ρ = 1,1.10-6Ώm
Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao ,dây niken – crom 1000oC đến 1100oC.
Bài 3:Cấu tạo bàn là điện gồm các bộ phận chính nào nêu chức năng của chúng?
Hướng dẫn giảiBàn là điện.
Cấu tạo.
Dây đốt nóng:
Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC.
Vỏ bàn là:
Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom.
Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt.
Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh.
Nguyên lý làm việc.
Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên.
Bài 4:Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý những điều gì?
Hướng dẫn giảiKhông dùng quạt, máy lạnh khi ủi đồ
Không đổ nước máy, nước giếng, nước có mùi vào bàn ủi hơi nước
Điều chỉnh độ ủi, lượng hơi nước với từng loại vải
Sau khi bàn ủi nóng mới chỉnh chế độ ủi hơi nước
Vệ sinh bàn ủi thường xuyên .
Lời kếtNhư tên tiêu đề của bài Đồ dùng loại điện- nhiệt. Bàn là điện, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
Hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt.
Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện
tham khảo
a/ Nông nghiệp
-giống nhau: nông nghiệp phát triển, nhà nước quan tâm mở rộng diện tích đất trồng, xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.
- khác nhau: + Thời Lí, Trần: ruộng đất công chiếm ưu thế+ Thời Lê sơ: ruộng đất tư ngày càng nhiều.
b/ Thủ công nghiệp
-giống nhau: nhiều ngành nghề thủ công phát triển.
-khác nhau: Thời Lê sơ có xưởng thủ công của nhà nước.
c/ Thương nghiệp
- giống nhau: cả nội thương và ngoại thương đều phát triển
- khác nhau: Thời Lê sơ càng có nhiều chợ, vua khuyến kích phát triển thương nghiệp
tham khảo :
Nông nghiệp | Nhà Lê cho lính về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh, thay nhau về quê sản xuất; kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng ; đặt một số chức quan chuyên chăm lo sản xuất nông nghiệp : Khuyến nông sứ, Hà đẽ sứ, Đồn điền sứ... Thi hành chính sách quản điền, cấm giết trâu, bò và bắt dân đi phu trong mùa gặt cấy. |
Thủ công nghiệp | Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời, Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất. Nhiều ngành, nghề thủ công truyền thống ờ các làng xã ngày càng phát triển. Các công xưởnq do nhà nước quản lí gọi là Cục bách tác, chuyên sản xuất đồ dùng cho vua, vũ khí, đúc tiền... |
Thương nghiệp | Nhà nước khuyến khích lập chợ mới và họp chợ. Buôn bán với nước ngoài phát triển, các sản phẩm sành, sứ, vải, lụa, lâm sản quý được thương nhân nước ngoài ưa chuộng. |
a/ Nông nghiệp
_ giống nhau: nông nghiệp phát triển, nhà nước quan tâm mở rộng diện tích đất trồng, xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.
_ khác nhau:
+ Thời Lí, Trần: ruộng đất công chiếm ưu thế
+ Thời Lê sơ: ruộng đất tư ngày càng nhiều
b/ Thủ công nghiệp
_ giống nhau: nhiều ngành nghề thủ công phát triển
_ khác nhau: Thời Lê sơ có xưởng thủ công của nhà nước( cục bách tác )
c/ Thương nghiệp
_ giống nhau: cả nội thương và ngoại thương đều phát triển
_ khác nhau: Thời Lê sơ càng có nhiều chợ, vua khuyến kích phát triển thương nghiệp
a/ Nông nghiệp
_ giống nhau: nông nghiệp phát triển, nhà nước quan tâm mở rộng diện tích đất trồng, xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.
_ khác nhau:
+ Thời Lí, Trần: ruộng đất công chiếm ưu thế
+ Thời Lê sơ: ruộng đất tư ngày càng nhiều
b/ Thủ công nghiệp
_ giống nhau: nhiều ngành nghề thủ công phát triển
_ khác nhau: Thời Lê sơ có xưởng thủ công của nhà nước( cục bách tác )
c/ Thương nghiệp
_ giống nhau: cả nội thương và ngoại thương đều phát triển
_ khác nhau: Thời Lê sơ càng có nhiều chợ, vua khuyến kích phát triển thương nghiệp
bạn tham khảo nha
Câu 1:
-Nông nghiệp:+ Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.
+ Đặt ra các chức quan lo sản xuất nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ.
+ Thực hiện phép quân điền, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.
+ Chú trọng công tác thủy lợi.
-Ngụ binh ư nông là việc liên kết hài hoà giữa việc quân sự và nông nghiệp, giữa kinh tế và quân sự, chuyển hóa nhanh từ thời bình và sang thời chiến khi cần. Nhờ chính sách này, triều đình có được lực lượng quân đội hùng mạnh, đông đảo trong khi sản xuất nông nghiệp vẫn được duy trì
câu 2:
Những cuộc khởi nghĩa lớn là khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737), khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738 - 1770), khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740 - 1751), đặc biệt là khởi nghĩa Nguyễn Hữu cầu (1741 - 1751) và khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 - 1769)
- Nguyên nhân:
câu 3:
- Nhà Thanh sang xâm lược nước ta để mở rộng lãnh thổ xuống phía nam
- Trước thế giặc ồ ạt, quân ta rút khỏi Thăn Long. Gấp rút lập phòng tuyễn Tam Điệp - Biện Sơn.
câu 4:
Để lập lại chế độ phong kiến tập quyền, nhà Nguyễn đã:
-Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế thống nhất ở kinh đô Phú Xuân. Vua trực tiếp điều hành mọi công việc hệ trọng từ trung ương đến địa phương.
-Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long)
-Chia nước làm 30 tỉnh và một phủ trực thuộc (Thừa Thiên)
-Củng cố quân đội gồm nhiều binh chủng.
chúc bạn học tốt nha
tham khảo
C1 - Luật pháp thời Lý - Trần chưa đầy đủ và có một số điểm tiến bộ như luật pháp thời Lê sơ.
- Luật pháp thời Lê sơ được nhà nước rất quan tâm. Bộ luật Hồng Đức được ban hành là bộ luật hoàn chỉnh, đầy đủ, tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến ở Việt Nam. Một số điều trong bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho người phụ nữ, nô tì, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc,…
C2- Tình hình
+ Dưới thời Lê sơ nền giáo dục của Đại Việt rất phát triển. Trong vòng một thế kỉ, nhà Lê sơ đã tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên. “Khoa cử các đời thịnh nhất là đời vua Lê Thánh Tông. Cách lấy đỗ rộng rãi, cách chọn người công bằng, trong nước không để sót nhân tài, triều đình không dùng lầm người kém”
+ Nhà nước sớm quan tâm đến giáo dục, đào tạo nhân tài. Ngay sau khi lên ngôi, vua Lê Thái Tổ đã cho dựng lại Quốc tử giám ở Thăng Long, mở trường học ở các lộ. Ở các đạo, phủ đều có trường công
+ Nội dung thi cử là các sách của đạo Nho
- Ý nghĩa: Giáo dục và thi cử phát triển có ý nghĩa rất lớn
+ Là cơ sở đào tạo nhân tài cho đất nước
+ Trình độ dân trí được nâng cao. Số trường học ngày càng tăng lên. Giáo dục mở rộng cho nhiều đối tượng do đó tỉ lệ mù chữ ngày càng giảm
C1 có tiến bộ hơn là có một số quyền bảo vệ phụ nữ , quyền lực nhà vua được cũng cố , bảo vệ chủ quyền lãnh thổ v...v
C2 thủ công nghiệp được tiếp tục phát triển , một số làng nghề, gia đình làm nghề thủ công ra đời và được phục hồi
giáo dục khoa cử thời lê sơ có đóng góp cho xã hội là : mình ko biết
bạn có thể tham khảo trên lời giải hay nó sẻ rõ ràn hơn so với câu trả lời của mình
Thời Trần :
- Khuyến nông sứ: có nhiệm vụ khuyến khích mọi người tham gia tích cực vào nghành Nông nghiệp.
Thời Lê Sơ :
- Quan Hà đê: chăm lo đê điều
- Khuyến nông ty : quản lí sản xuất nông nghiệp.
Các chức quan chuyên lo về nông nghiệp dưới tời Trần và Lê Sơ như : Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ, ....