K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 5 2021

Tham Khảo !

* Lãnh địa phong kiến:

- Là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu.

- Là một khu đất rộng bao gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần.

+ Trong đất của lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, chuồng trại,… có hào sâu, tường cao bao quanh, tạo thành những pháo đài kiên cố.

+ Đất khẩu phần ở xung quanh pháo đài được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu tô thuế.

* Cuộc sống của lãnh chúa trong lãnh địa:

- Trong các lãnh địa, lãnh chúa sống cuộc đời nhàn rỗi, xa hoa.

- Thời bình, họ luyện tập cung kiếm, cưỡi ngựa hoặc tổ chức những buổi tiệc tùng, hội hè trong những lâu đài nguy nga, tráng lệ.

- Họ sống sung sướng trên sự bóc lột tô thuế và sức lao động của nông nô.

18 tháng 5 2021

TK:

Ở trong lãnh địa, lãnh chúa xây dựng nơi ở của mình như những pháo đài kiên cố, có hào sâu, tường cao bao quanh, trong đó có dinh thự, nhà thờ và có cả nhà kho, chuồng trại v.v… Phần đất đai ở xung quanh lâu dài bao gồm đất canh tác, đồng cỏ, ao hồ, đầm lầỵ v.v…, lãnh chúa giao cho nông nô sử dụng và thu tô, thuế.

2 tháng 2 2018

 - Lãnh địa phong kiến là những vùng đất rộng lớn mà các quý tộc chiếm đoạt được bao gồm: đất canh tác, rừng, ao, hồ... bị họ biến thành khu đất riêng của mình. Mỗi lãnh chúa đều có một lãnh địa riêng, có mọi quyền hành trong lãnh địa đó.

    - Cuộc sống của lãnh chúa phong kiến: trong các lãnh địa, lãnh chúa phong kiến sống nhàn rỗi, xa hoa. Nghề nghiệp chính của họ là chiến đấu, vì vậy từ nhỏ, con em quý tộc chỉ học quân sự như: phi ngựa, đấu kiếm, đâm lao... Thời bình, quanh năm, họ tổ chức tiệc tùng linh đình, tổ chức vũ hội, săn bắn,, đua ngựa và thi đấu võ....

28 tháng 5 2016

Những vùng đất đai rộng lớn đó đã nhanh chóng bị họ biến thành khu đất riêng của mình - gọi là lãnh địa phong kiến.

Mỗi lãnh chúa phong kiến đều có một lãnh địa riêng. Mỗi lãnh địa là một khu đất rộng lớn bao gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần. Trong khu đất cũa lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ và có cả nhà kho, chuồng trại v.v..., có hào sâu, tường cao bao quanh, tạo thành những pháo đài kiên cố. Đất khẩu phần ở  xung quanh pháo đài được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu tô thuế.


 

27 tháng 8 2019

* Lãnh địa phong kiến:

- Những vùng đất đai rộng lớn mà quý tộc chiếm đoạt được nhanh chóng bị biến thành khu đất riêng của mình, đó là lãnh địa phong kiến.

- Mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị - kinh tế riêng như một nhà nước thu nhỏ.

- Lãnh chúa xây dựng nơi ở của mình trong lãnh địa như những pháo đài kiên cố, có hào sâu, tường bao quanh, trong đó có dinh thự, nhà thờ, nhà kho, chuồng trại,…

- Phần đất xung quanh lâu đài bao gồm đất canh tác, đồng cỏ, ao hồ, đầm lầy,… lãnh chúa giao cho nông nô sử dụng và thu tô thuế.

* Cuộc sống của lãnh chúa trong lãnh địa:

- Lãnh chúa sống cuộc đời nhàn rỗi, xa hoa.

- Họ không bao giờ phải lao động, suốt ngày chỉ luyện tập cung kiếm, cưỡi ngựa hoặc tổ chức những buổi tiệc tùng, hội hè trong những lâu đài nguy nga, tráng lệ.

- Họ còn đối xử tàn nhẫn với nông nô.

22 tháng 11 2021

- Lãnh chúa sống cuộc đời nhàn rỗi, xa hoa.

- Họ không bao giờ phải lao động, suốt ngày chỉ luyện tập cung kiếm, cưỡi ngựa hoặc tổ chức những buổi tiệc tùng, hội hè trong những lâu đài nguy nga, tráng lệ.

- Họ còn đối xử tàn nhẫn với nông nô.

22 tháng 11 2021

hello 

23 tháng 10 2023

Trong thời kỳ phong kiến, cuộc sống của lãnh chúa và nông dân có sự tương phản rất lớn. Lãnh chúa, thường là người có quyền thống trị và sở hữu đất đai, sống trong các lâu đài hoặc dinh thự sang trọng. Họ thường được bao quanh bởi dịch vụ viên chức và binh lính để bảo vệ quyền lực của họ. Lãnh chúa có cuộc sống xa hoa, tiêu khiển, và thường tổ chức các buổi tiệc và lễ hội xa hoa để tôn vinh họ.

Trong khi đó, cuộc sống của nông dân và nông nô là khắc nghiệt và nghèo khó. Họ là người làm việc trên đất đai của lãnh chúa và phải nộp thuế và đóng góp sản phẩm cho lãnh chúa. Cuộc sống hàng ngày của họ gắn liền với công việc nông nghiệp mà họ phải làm việc mệt mỏi để sản xuất thực phẩm cho gia đình và cộng đồng. Nông dân thường phải sống trong điều kiện sống thiếu thốn , thiếu tiện nghi và không có quyền tự do lựa chọn cuộc sống của mình.

Nhận xét về cuộc sống trong thời kỳ phong kiến, chúng ta thấy sự bất công và sự chênh lệch rất lớn giữa lãnh chúa và nông dân. Lãnh chúa tận hưởng sự giàu có và quyền lực, trong khi nông dân phải chịu đựng sự nghèo khó và kiểm soát từ phía lãnh chúa. Điều này tạo ra một hệ thống xã hội không công bằng và không bền vững, và đã làm nảy sinh nhiều cuộc nổi dậy và xung đột trong lịch sử.

18 tháng 9 2018

Lời giải:

Các lãnh chúa không bao giờ phải lao động, suốt ngày chỉ luyện tập cung, kiếm, cưỡi ngựa hoặc tổ chức những buổi tiệc tùng, hội hè. Họ còn đối xử tàn nhẫn với nông nô 

=> Loại trừ đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

16 tháng 9 2016

Lãnh chúa:Sống xa hoa, sung sướng

Nông nô:Vất vả nghèo khổ

18 tháng 9 2016

Ta là lãnh chúa. Trước kia ta là một tướng lĩnh quân sự nhưng vì có công lớn trong việc chiếm lãnh thổ của đế quốc Rô-ma nên ta đã đức vua phong cho làm công tước và được chia ruộng đất. Ở những chỗ đất đó, ta đã xây dựng nên những pháo đài kiên cố, có hào sâu, tường cao bao quanh. Trong pháo đài có dinh thự, nhà kho, chuồng trại,... Ở xung quanh lại có đất canh tác, đồng cỏ, ao hồ, khu ở của nông nô,... Ta cho nông nô thuê ruộng đất của ta để cày cấy và chúng phải nộp tô thuế cho ta. Ngoài ra, ta còn bắt bọn cúng nộp cho ta 1/2 số tài sản của chúng và nhiều thứ thuế khác. Ta không cần biết những thứ thuế đó vô lí tới mức nào, ta chỉ cần biết ta rất giàu có. Hàng ngày, ta luyện tập cung kiếm. cưỡi ngựa hoặc tổ chức tiệc ở trong những lâu đài nguy nga, tráng lệ, mặc kệ bọn nông nô làm việc. Ta cảm thấy rất sung sướng và nhàn hạ.

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu làA. quý tộc và nông dân.          B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.C. chủ nô và nô lệ.                   D. địa chủ và lãnh chúa phong kiếnCâu 2: Lãnh địa phong kiến là vùng đất rộng lớn củaA. nông dân.                  B. nô lệ.C. lãnh chúa.        D. thương nhân.Câu 3: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến làA. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ...
Đọc tiếp

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu là

A. quý tộc và nông dân.          B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.

C. chủ nô và nô lệ.                   D. địa chủ và lãnh chúa phong kiến

Câu 2: Lãnh địa phong kiến là vùng đất rộng lớn của

A. nông dân.                  B. nô lệ.

C. lãnh chúa.        D. thương nhân.

Câu 3: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là

A. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

B. khép kín, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

C. kinh tế hàng hoá, trao đổi mua bán tự do.

D. tự cung tự cấp, thủ công nghiệp là chủ yếu.

Câu 4Cư dân sống trong các thành thị trung đại ở Tây Âu chủ yếu thuộc tầng lớp

A. nông nô và nô lệ.                 B. nông nô và lãnh chúa

C. thợ thủ công và nông nô.      D. thợ thủ công và thương nhân.

Câu 5. Lực lượng sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến ở châu Âu thời trung đại là

A. lãnh chúa.        B. nông nô.

C. thương nhân.    D. thợ thủ công.

Câu 6. Cuộc phát kiến của Cô-lôm-bô đã tìm ra một châu lục mới là

A. châu Đại Dương.        B. châu Úc.

C. châu Mĩ.                    D. châu Phi.

Câu 7. Những quốc gia nào đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI?

A. Mĩ, Anh, Tây Ban Nha.       B. Anh, Pháp, Bồ Đào Nha.

C. Pháp, Đức, Italia.                 D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

Câu 8. Cuộc phát kiến của Ma-gien-lăng đã tìm ra đại dương mới là

A. Ấn Độ Dương.           B. Đại Tây Dương.

C. Bắc Băng Dương.       D. Thái Bình Dương.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí?

A. Tìm ra những vùng đất mới.          B. Thị trường thế giới được mở rộng.

C. Xuất hiện tình trạng buôn bán nô lệ.

 D.Tăng cường giao lưu văn hoá giữa các châu lục.

Câu 10. Trong các cuộc phát kiến địa lí, để xác định phương hướng, các nhà thám hiểm đã sử dụng thiết bị nào?

A. Thuyền buồm.           B. Súng hoả mai.

C. Thuyền Ca-ra-ven.     D. La bàn.

Câu 11. Quê hương của phong trào văn hoá Phục hưng là ở nước nào?

A. Mĩ.         B. Anh.

C. Pháp.     D. I-ta-li-a.

Câu 12. Sự kiện nào được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến lỗi thời?

A. Phong trào cải cách tôn giáo.         B. Phong trào văn hoá Phục hưng.

C. Các cuộc phát kiến địa lí.               D. Các cuộc cách mạng công nghiệp.

Câu 13. Tên một nhà viết kịch vĩ đại thời Phục hưng có nhiều vở kịch nổi tiếng như: Rô-mê-ô và Giu-li-et, Hăm-let…

A. Ma-gien-lăng.           B. Sếch-xpia.        C. Lu-thơ.  D. Mi-ken-lăng-giơ

Câu 14. Ai là người khởi xướng phong trào Cải cách tôn giáo ở châu Âu thời trung đại?

A. Ma-gien-lăng. B. Sếch-xpia.        C. Mác-tin Lu-thơ.  D. Mi-ken-lăng-giơ

Câu 15. Cô-péc-ních là nhà Thiên văn học đầu tiên chứng minh rằng: Trái Đất

A. là trung tâm của vũ trụ.                 B. quay xung quanh Mặt Trăng.

C. đứng yên, không chuyển động.      D. quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 16. “Dù sao Trái Đất vẫn quay” là câu nói nổi tiếng của nhà khoa học nào dưới đây?

A. Cô-péc-ních.   B. Bru-nô.   C. Mi-ken-lăng-giơ.   D. Ga-li-lê.

Câu 17. Do tác động của Cải cách tôn giáo, Thiên Chúa giáo phân hóa thành hai giáo phái mới là: Cựu giáo ( Thiên Chúa giáo) và

A. đạo Cao Đài.                                     B. đạo Hoà Hảo.

C. Tân giáo (Anh giáo, Tin Lành…).   D. Jai-na giáo.

Câu 18. Chế độ lấy ruộng công và ruộng hoang chia cho nông dân dưới thời nhà Đường được gọi là

A. chế độ tịch điền.                  B. chế độ quân điền.

C. chế độ lĩnh canh.                 D. chế độ công điền

Câu 19. Hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc là

A. Thiên chúa giáo.        B. Phật giáo.

C. Nho giáo.                   D. Hồi giáo.

Câu 20. Một trong những nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc dưới thời Đường là

A. Đỗ Phủ.           B. Tố Hữu       C. Lỗ Tấn.          D. Nguyễn Du.

Câu 21. Tuyến đường giao thương kết nối phương Đông và phương Tây được hình thành dưới thời Đường được gọi là

A. “con đường xạ hương”.       B. “con đường gốm sứ”.

C. “con đường hương liệu”.      D. “con đường tơ lụa”.

Câu 22. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển tới đỉnh cao dưới thời kì cai trị của

A. nhà Hán.          B. nhà Đường             C. nhà Minh.            D. nhà Thanh.

Câu 23. Dưới thời kì vương triều Gúp-ta, người Ấn Độ đã biết sử dụng rộng rãi công cụ lao động bằng

A. thép.                          B. sắt.                   C. nhôm.                        D. đá.

Câu 24. Vương triều Hồi giáo Đê-li được lập nên bởi người Hồi giáo gốc

A. Ấn Độ.             B. Trung Quốc.               C. Mông Cổ.         D. Thổ Nhĩ Kì.

Câu 25. Tôn giáo nào được du nhập vào Ấn Độ và được đề cao dưới thời kì vương triều Đê-li?

A. Hin-đu giáo.     B. Đạo Hồi.           C. Phật giáo.         D. Đạo Thiên chúa

Câu 26. Người Ấn Độ có chữ viết của riêng mình từ rất sớm, phổ biến là

A. chữ hình nêm.            B. chữ Hán.          C. chữ Phạn.         D. chữ La-tinh

Câu 27. Ông vua kiệt xuất của vương triều Mô-gôn là A-cơ-ba đã thực hiện

A. khuyến khích cự bóc lột của quý tộc đối với người dân.

B. ngăn cấm các hoạt động sáng tạo văn hóa và nghệ thuật.

C. thực hiện nghiêm khắc chế độ phân biệt sắc tộc, tôn giáo.

D. cải cách bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương

Câu 28. Trong lịch sử phong kiến Ấn Độ, vương triều nào được coi là thời kì phát triển hoàng kim?

A. Vương triều Gúp-ta.           B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

C. Vương triều Mô-gôn.           D. Vương triều Hác-sa

Câu 29. Vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ đều

A. do người Thổ Nhĩ Kì lập nên.        B. sùng bái Hin-đu giáo.

C. là vương triều ngoại tộc.                D. có nguồn gốc từ Mông Cổ

Câu 30. Chữ Phạn của Ấn Độ có ảnh hưởng đến chữ viết của các nước ở khu vực

A. Bắc Phi.           B. Đông Bắc Á.     C. Đông Nam Á.             D. Tây Âu.

Câu 31. Dưới thời Vương triều Gúp-ta, đạo Bà La Môn phát triển thành

A. đạo Hin-đu.      B. đạo Thiên Chúa.

C. đạo Jai-na.       D. đạo Do Thái

Câu 32. Từ nửa sau thế kỉ X - thế kỉ XIII, trên lưu vực sông I-ra-oa-đi, Vương quốc pa-gan đã mạnh lên và thống nhất lãnh thổ, mở đầu cho quá trình hình thành, phát triển của

A. Vương quốc Chăm-pa.        B. Vương quốc Mi-an-ma

C. Vương quốc Phù Nam.        D. Vương quốc Chân Lạp.

Câu 33. Vào thế kỉ XIII, Đông Nam Á bị quân đội nước nào xâm lược?

A. Thổ Nhĩ Kì.      B. Pháp.      C. Ấn Độ               D. Mông - Nguyên

Câu 34. Hai vương quốc A-út-thay-a và Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào ngày nay?

A. Cam-pu-chia.             B. Thái Lan.          C. Ma-lay-xi-a.     D. Lào.

Câu 35. Chữ viết của phần lớn các dân tộc Đông Nam Á được hình thành dựa trên cơ sở

A. chữ tượng hình của Ai Cập.           B. chữ Hán của Trung Quốc.

C. chữ Phạn của Ấn Độ.                     D. chữ Nôm của Việt Nam

Câu 36. Điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á là

A. mậu dịch hàng hải là ngành kinh tế chủ đạo.

B. phát triển công - thương nghiệp là chủ yếu.

C. kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính.

D. chăn nuôi gia súc theo hình thức du mục là ngành chủ đạo.

Câu 37. Eo biển nào ở Đông Nam Á nối Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương, chiếm khoảng 30% giao dịch thương mại thế giới hàng năm?

A. Eo biển Ma-lắc-ca.              B. Eo biển Be-ring

C. Eo biển Măng-sơ.                D. Eo biển Ma-gien-lan

Câu 38. Chùa Vàng được trang trí bởi 5448 viên kim cương và 9300 lá vàng. Đây là ngôi chùa nổi tiếng nhất ở

A. Thái Lan.         B. Cam-pu-chia.    C. Mi-an-ma.                  D. Việt Nam

Câu 39. Đất nước Lào gắn liền với dòng sông nào?

A. Sông Hồng.               B. Sông I-ra-oa-đi.

C. Sông Mê-kông           D. Sông Mê-nam

Câu 40. Đâu là tên gọi của vương quốc Lào thời phong kiến?

A. Chân Lạp.       B. Miến Điện.       C. Lan Xang                   D. Mã La

Câu 41. Người đã tập hợp và thống nhất các mường Lào, lập ra nhà nước Lan Xang là

A. Pha Luông.      B. Ong Kẹo.          C. Pu-côm-bô.                D. Pha Ngừm.

Câu 42. Về đối ngoại, Vương quốc lan Xang luôn

A. giữ quan hệ hoà hiếu với các quốc gia láng giềng.

B. gây chiến tranh, xâm lấn lãnh thổ của Đại Việt.

C. gây chiến tranh xâm lược với các nước láng giềng.

D. thần phục và cống nạp sản vật quý cho Miến Điện.

Câu 43. Người Lào đã sáng tạo ra chữ viết, dựa trên cơ sở vận dụng các nét chữ cong của

A. Việt Nam và Trung Quốc.    B. Trung Quốc và Ấn Độ.

C. Triều Tiên và Việt Nam.      D. Cam-pu-chia và Mi-an-ma.

Câu 46. Đâu là công trình kiến trúc Phật giáo biểu tượng của Lào, được công nhận là Di sản văn hoá thế giới vào năm 1992?

A. Chùa Vàng                         B. Thạt Luổng.

C. Chùa hang A-gian-ta.          D. Đền Ăng-co-vát

Câu 45. Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?

           A. Hồi giáo.                                       B. Hin-đu giáo và Phật giáo

           C. Bà La Môn giáo.                          D. Ấn Độ giáo.

Câu 47 Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào?

A. Trung Quốc.         B. Nhật Bản.              C. Ấn Độ.                  D. Phương Tây.

 

 

3
23 tháng 12 2022

nhiều v lm sao nỏi

24 tháng 12 2022

nhiều quá

17 tháng 5 2016

Mỗi lãnh chúa phong kiến đều có một lãnh địa riêng. Mỗi lãnh địa là một khu đất rộng lớn bao gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần. Trong khu đất cũa lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ và có cả nhà kho, chuồng trại v.v..., có hào sâu, tường cao bao quanh, tạo thành những pháo đài kiên cố. Đất khẩu phần ở  xung quanh pháo đài được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu tô thuế.
 

17 tháng 5 2016

Nơi ở lãnh chủa được miêu tả như những pháo đài kiên cố, có tường cao, hào sâu bao quanh, trong đó có các dinh thự, nhà thờ và nhà kho, chuồng trại.