MAY ĐO | MAY SẴN | |
Hình thức sản xuất | May đơn chiếc. | May hàng loạt theo dây chuyền sản xuất. |
Kích thước sản phẩm | Theo số đo từng người. | Theo cỡ số (S-M-L-XL....). |
Công cụ sản xuất | Máy may đạp chân và máy may chạy điện.Máy may công nghiệp | Máy may công nghiệp và các máy chuyên dùng. |
Cơ sở sản xuất | Qui mô nhỏ gia đình. | Qui mô lớn (công ti may). |
Ưu điểm | Vừa với từng người về kích thước, kiểu mẫu đa dạng. | Tốn ít vải, thời gian tạo sản phẩm nhanh hơn. |
Nhược điểm | Tốn nhiều vải thời gian lâu hơn. | Kiểu mẫu ít đa dạng, không phù hợp với người có khiếm khuyết về vóc dáng. |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vật liệu liên kết: chỉ, vải dựng
Vật liệu dựng: vải dựng, keo dựng (mếch).
Vật liệu để gài: khuy, khoá, móc, dây kéo, dây chun.
Vật liệu để trang trí: đăng ten, ru băng, hạt cườm.
Phương pháp nhân giống | Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|---|
Gieo hạt | Số lượng nhiều, nhanh, dễ thực hiện | Cây con có thể khác cây mẹ về phẩm chất quả, lâu ra hoa. |
Chiết cành | Giữ đặc tính cây mẹ, ra hoa sớm, mau cho quả sớm | Dễ bị thoái hoá giống, hệ số nhân giống thấp. |
Giâm cành | Giữ đặc tính cây mẹ, hệ số nhân giống cao, mau ra hoa quả. | Đòi hỏi kĩ thuật cao và thiết bị cần thiết |
Ghép | Giữ đặc tính cây mẹ, hệ số nhân giống cao, mau ra hoa quả, tăng sức chống chịu với điều kiện ngoại cảnh, duy trì nòi giống | Kĩ thuật phức tạp trong trong chọn cành ghép và gốc ghép. |
Phương pháp nhân giống | Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|---|
Gieo hạt | Số lượng nhiều, nhanh, dễ thực hiện | Cây con có thể khác cây mẹ về phẩm chất quả, lâu ra hoa. |
Chiết cành | Giữ đặc tính cây mẹ, ra hoa sớm, mau cho quả sớm | Dễ bị thoái hoá giống, hệ số nhân giống thấp. |
Giâm cành | Giữ đặc tính cây mẹ, hệ số nhân giống cao, mau ra hoa quả. | Đòi hỏi kĩ thuật cao và thiết bị cần thiết |
Ghép | Giữ đặc tính cây mẹ, hệ số nhân giống cao, mau ra hoa quả, tăng sức chống chịu với điều kiện ngoại cảnh, duy trì nòi giống | Kĩ thuật phức tạp trong trong chọn cành ghép và gốc ghép. |
Phương pháp nhân giống | Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|---|
Gieo hạt | Số lượng nhiều, nhanh, dễ thực hiện | Cây con có thể khác cây mẹ về phẩm chất quả, lâu ra hoa. |
Chiết cành | Giữ đặc tính cây mẹ, ra hoa sớm, mau cho quả sớm | Dễ bị thoái hoá giống, hệ số nhân giống thấp. |
Giâm cành | Giữ đặc tính cây mẹ, hệ số nhân giống cao, mau ra hoa quả. | Đòi hỏi kĩ thuật cao và thiết bị cần thiết |
Ghép | Giữ đặc tính cây mẹ, hệ số nhân giống cao, mau ra hoa quả, tăng sức chống chịu với điều kiện ngoại cảnh, duy trì nòi giống | Kĩ thuật phức tạp trong trong chọn cành ghép và gốc ghép. |
Mình ko ngại các câu trả lời copy từ các trang khác nhưng mình muốn các câu trả lời tương đối đầy đủ và gần với sách giáo khoa
- Đối tượng lao động: các vật liệu may như các loại vải được dệt bằng sợi thiên nhiên, sợi hoá học, sợi pha; lông thú, da, vải giả da và các phụ liệu may như chỉ, vải dựng, rubăng, đăngten, khuy, khóa.
- Nội dung lao động: Thực hiện các công việc như vẽ và cắt các chi tiết sản phẩm, may ráp các chi tiết và hoàn thiện sản phẩm để sản xuất được nhiều sản phẩm may mặc chất lượng cao, hình thức đẹp, đa dạng phong phú về thể loại, mẫu mã, giá thành hợp lí, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
- Công cụ lao động: Máy may và máy chuyên dùng, Các dụng cụ để đo, cắt, vẽ, là (ủi)…
- Điều kiện lao động: Do đặc thù công việc, người thợ may phải tiếp xúc với bụi vải, tiếng ồn của máy may, môtơ điện… Vì vậy nời làm việc cần có hệ thống chiếu sáng tốt (tối thiểu 300 lux), có thiết bị thông gió tạo môi trường thông thoáng, dễ chịu để bảo vệ sức khoẻ người lao động.
- Sản phẩm lao động: Phục vụ cho nhu cầu may mặc trong nước: áo, quần, đồ dùng bằng vải trong gia đình. Nhu cầu xuất khẩu: sơ mi, quần, áo khoác, sản phẩm da.