Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở, chứa một C=C nên có công thức chung là CnH2n–2O2.
Cacbon trong T chiếm 60% về khối lượng = 0,6 ⇒ n = 5
Chọn đáp án A
Dùng phương pháp định tính phân tích: mC : mH = 8 : 1 ⇄ nC : nH = 2 : 3.
E là este đơn chức, mạch hở và phân tử chứa 2 liên kết π, E có dạng C2mH3mO2.
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2
||→ có phương trình: 3m = 2 × 2m + 2 – 2 × 2 → giải ra m = 2.
||→ E là C4H6O2. Các đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn gồm:
Chọn đáp án D
để thu được anđehit thì este E phải có dạng RCOOCH=CHR'
(nhóm –COOCH=CH– phải cố định để tạo anđehit, bắt buộc.!).
||→ rõ là R + R' = CH4 = CH3 + H → thỏa mãn E chỉ có 2 CTCT sau:
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và HCOOCH=CHCH3 (prop-1-en-1-yl fomat).
Chọn đáp án D
Cho 0,36 mol E + 0,585 mol NaOH → hh muối
→ nCOO = 0,585 → OE = 3,25.
Gọi CTPT của X có dạng CnH2n-6O3,25.
Đốt cháy 12,22 g E bằng O2 → 0,37 mol H2O
→ 12 , 22 14 n + 46 ( n - 3 ) = 0 , 37 → n = 7 , 625 ⇒ m E = 0 , 3 ( 12 . 7 , 625 + 2 . 7 , 625 - 6 + 16 . 3 , 25 ) = 54 , 99 g a m
Ta có neste 2 chức = 0,585 - 0,36 mol = 0,225 mol → neste đơn chức = 0,135 mol.
Gọi số C của este đơn chức và este 2 chức lần lượt là m, n:
→ 0,135m + 0,225n = 0,36.7,625 → nghiệm thỏa mãn: m = 7; n = 8.
Vậy ancol tạo từ este đơn chức phải có 2 K và 3 c nên ancol đó là C3H3OH.
Vì các muối đều có 4C, do vậy ancol no và ancol không no còn lại có tổng cộng 4 C.
→ 2 muối là NaOOC-CH=CH-COONa (đồng phân hình học) và 2 ancol là CH3OH và C3H5OH.
nNaOH = 0,234.2,5 = 0,585 mol
*Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:
Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol)
=> nE = x + y = 0,36 mol và nNaOH = x + 2y = 0,585
Giải hệ thu được x = 0,135 và y = 0,225
=> x : y = 3 : 5
*Xét phản ứng đốt cháy E:
Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm:
CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol)
nCO2 - nH2O = 3nE => nCO2 - 0,37 = 3.8a => nCO2 = 24a + 0,37 (mol)
Mặt khác: mE = mC + mH + mO => 12(24a + 0,37) + 0,37.2 + 3a.32 + 5a.64 = 12,22 => a = 0,01 mol
=> nCO2 = 24.0,01 + 0,37 = 0,61 mol; n este đơn chức = 0,03 và n este hai chức = 0,05 (mol)
BTNT "C": nCO2 = 0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn (Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n≥7 và m≥8)
Do thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức và một ancol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:
X: CH2=C(CH3)-COOCH2-C≡CH (0,03 mol)
Y: CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH=CH2
COO-CH2-CH=CH2
Z: C=C
COO-CH3
Ancol đa chức gồm: CH≡C-CH2-OH (0,03 mol) và CH2=CH-CH2-OH (0,05 mol)
=> m1 = 0,03.56 + 0,05.58 = 4,58 gam
Ancol đơn chức gồm: CH3OH (0,05 mol)
=> m2 = 0,05.32 = 1,6 gam
=> m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 gần nhất với 2,9
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án D
P 1 : E → C 3 H 5 C O O C 3 H 3 : x m o l C H 3 O O C C H = C H C O O C 3 H 5 : y m o l C H 2 : z m o l → O 2 , t 0 0 , 37 m o l H 2 O
P 2 : C 3 H 5 C O O C 3 H 3 : k x m o l C H 3 O O C C H = C H C O O C 3 H 5 : k y m o l C H 2 : k z m o l → 0 , 585 m o l N a O H C 3 H 3 O H : k x C 3 H 5 O H : k y C H 3 O H : k y C H 2 : k z
Chọn đáp án D
Xem 12,22 gam E gồm:
CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (C7H8O2, a mol)
CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (C8H10O4, b mol) và CH2 (c mol).
Ta có các phương trình: m E = 124 a + 170 b + 14 c = 12 , 22 g a m và khi đốt: ∑ n H 2 O = 4 a + 5 b + c = 0 , 37 m o l
Lại có tỉ lệ phản ứng thủy phân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH.
Theo đó, giải hệ các phương trình trên được a= 0,03 mol; b= 0,05 mol và c= 0 mol
→ không có CH2 ghép vào → hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (0,03 mol)
và CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol)
→ m1 gam hai ancol là 0,03 mol H C ≡ C - C H 2 O H và 0,05 mol C H 2 = C H C H 2 O H → m 1 = 4 , 58 g a m
→ m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH3OH tương ứng m 2 = 1 , 6 g a m .
Theo đó, yêu cầu tỉ lệ m 1 m 2 = 4 , 58 1 , 6 = 2 , 8625
Đáp án D
Xem 12,22 gam E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2C=CH (C7H8O2, a mol);
CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (C8H10O4, b mol) và CH2 (c mol)
Ta có các phương trình: m E = 124 a + 170 b + 14 c = 12 , 22 gam và khi đốt: ∑ n H 2 O = 4 a + 5 b + c = 0 , 37 m o l
Lại có tỉ lệ phản ứng thủy ngân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH.
Theo đó, giải hệ phương trình trên được a = 0,03 mol; b = 0,05 mol và c = 0 mol.
® không có CH2 ghép vào ® hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (0,03 mol) và CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol)
® m1 gam hai ancol là 0,03 mol HC=C-CH2OH và 0,05 mol CH2=CHCH2OH ® m1 = 4,58 gam
® m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH3OH tương ứng m2 = 1,6 gam.
Theo đó, yêu cầu tỉ lệ .
Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.