Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
♦ định lượng: Y là este đơn chức, mạch hở chứa hai liên kết pi (π)
||→ CTPT của Y có dạng CnH2n – 2O2. Giả thiết mC = 8mH
||→ nC : nH = 2 : 3 ⇄ n : (2n – 2) = 2 : 3 → n = 4 → Y là C4H6O2.
♦ Thủy phân Y + NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol no
||→ CTCT của Y là CH2=CHCOOCH3; danh pháp: metyl acrylat
Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở, chứa một C=C nên có công thức chung là CnH2n–2O2.
Cacbon trong T chiếm 60% về khối lượng = 0,6 ⇒ n = 5
Chọn đáp án D
Vì este no được tạo từ ancol metylic và axit đơn chức
⇒ Este đó no đơn chức mạch hở ⇒ Este đó có dạng CnH2nO2.
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y= 0,42
=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)
=> nX : nY = 3: 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
=> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03 (mol)
n muối không no = 15e = 0,075 (mol)
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
=> 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)
=> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no
=> 0,16 mol E → a gam muối no
=> a = 12,36 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn B.
Khi cho Ẻ tác dụng với NaOH thì ta có: n N a O H : n E = 2 , 375 Þ X là este hai chức.
Lúc đó:
Xét phản ứng đốt cháy E
Với m = 12 Þ n = 9.
Theo các dữ kiện của đề bài ta suy ra CTCT của X và Y lần lượt là C3H7-COO-C3H6-OOC-CH3 và (CH2=CH-COO)3C3H5
Hỗn hợp T gồm C3H7-COONa (T3), CH3-COONa (T1) và CH2=CH-COONa (T2)
Vậy %mT3 = 30,45%.
Vì M + NaOH → muối + 1 ancol
=> este ban đầu có gốc ancol cùng với ancol ban đầu
Đặt công thức của các chất trong M là:
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
R2COOH + NaOH → R2COONa + H2O
Từ 2 PTHH trên => neste + naxit = nmuối = nNaOH = 0,15 (mol)
Đốt cháy 0,15 mol muối tạo ra 0,075 mol H2O => nH = 2nH2O = 0,15 (mol)
=> Số H có trong muối = nH/ nmuối = 0,15/0,15 = 1
=> Muối đó phải có công thức là HCOONa
=> Công thức của các chất trong M là:
Sơ đồ:
Bảo toàn khối lượng ta có: 9,27 + 0,15.40 = 0,15.68 + 4,8 + 18b
=> b = 0,015 (mol)
=> nHCOOH = nH2O = 0,015 (mol)
=> nHCOOR1 = 0,15 - 0,015 = 0,135 (mol)
Ta có: nR1OH = a + c = 0,135 +c > 0,135
=> MR1OH < 4,8 : 0,135 = 35,56
=> Ancol là CH3OH
=> Este là: HCOOCH3: 0,135 (mol)
%HCOOCH3 trong
M =
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án D
Do các chất đều đơn chức ⇒ muối có dạng RCOONa với số mol là 0,1.
Bảo toàn nguyên tố hiđro
⇒ số H/muối = 0,05 × 2 ÷ 0,1 = 1 ⇒ R là H.
+ Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O ⇒ nH2O = 0,01 mol.
⇒ naxit = 0,01 mol ⇒ neste = 0,09 mol ⇒ nancol > neste = 0,09 mol.
⇒ Mancol < 3,2 ÷ 0,09 = 35,56 ⇒ ancol là CH3OH ⇒ este là HCOOCH3.
⇒ %meste = 0,09 × 60 ÷ 6,18 × 100% = 87,38%
Chọn đáp án C
Este no tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức ⇒ Phân tử chứa 2 liên kết π và 4 nguyên tử oxi.
⇒ Công thức phân tử của este đó là CnH2n–2O4
Chọn đáp án B
♦ định lượng: mO : mH = 4 : 1 → nO : nH = 1 : 4 = 2 : 8.
Este G đơn chức nên G có 2O → số H = 2 × 4 = 8 → G có dạng C?H8O2.
♦ Thủy phân G → muối của axit có 1 nối đôi C=C và 1 ancol no
||→ chứng tỏ G có 2π, 1πC=O chức este và 1πC=C trong gốc hđc của gốc axit.
||→ CTPT của G là C5H8O2 và thỏa mãn G có các CTCT sau:
CH2=CH-CH2COOCH3 (1); CH3-CH=CH-COOCH3 (2);
CH2=C(CH3)COOCH3 (3) và CH2=CH-COOCH2CH3 (4).
4 đồng phân cấu tạo