Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gọi X có dạng R1COOR2
Sau phản ứng thu được 0,15 mol muối và 0,05 mol NaOH dư.
Vậy, X là CH2=CHCOOCH3.
Đáp án A
Gọi X có dạng R1COOR2
Sau phản ứng thu được 0,15 mol muối và 0,05 mol NaOH dư.
Vậy, X là CH2=CHCOOCH3.
\(n_X=\dfrac{12,9}{86}=0,15\left(mol\right),n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
=> X có thể là este hoặc axit cacboxylic
Chất rắn thu được gồm muối RCOONa (0,15 mol) và NaOH dư (0,05 mol)
\(m_{muối}=16,1-0,05.40=14,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_{muối}=\dfrac{14,1}{0,15}=94\left(C_2H_3COONa\right)\)
Vậy X là este có CTCT là \(CH_2=CH-COO-CH_3\)
Chọn đáp án B
➤ gốc Lysin còn chứa thêm một nhóm amoni tự do
nên tỉ lệ mol khi tác dụng với HCl tăng 1 đơn vị:
• 1Glu-Ala-Lys-Val + 3 H 2 O + 5HCl → Muối.
n H C l = 0,2 mol ⇒ n T = 0,04 mol ⇒ m = 0,04 × 445 = 17,8 gam.
➤ gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do
⇒ nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị:
• 1Glu-Ala-Lys-Val + 5NaOH → (muối + NaOH dư) + 2 H 2 O .
n N a O H c ầ n = 0,04 × 5 = 0,2 mol mà n N a O H đ ề c h o = 0,24 mol
⇒ NaOH còn dư trong a gam chất rắn ⇒ n H 2 O = 2 n T = 0,08 mol
⇒ dùng BTKL có: a = 17,8 + 0,24 × 40 – 0,08 × 18 = 25,96 gam.
Đáp án B
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH.
nNaOHdư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol.
mRCOONa = 13,4 - mNaOHdư = 9,4 gam. MRCOONa
= MR + 67 = = 94.
MR = 27.
=> CH2=CH-.
=> X là CH2=CH-COOC2H5
Đáp án B
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH.
nNaOHdư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol.
mRCOONa = 13,4 - mNaOHdư = 9,4 gam. MRCOONa
= MR + 67 =
9
,
4
0
,
1
= 94. MR = 27. => CH2=CH-.
=> X là CH2=CH-COOC2H5.
Chọn đáp án A.
Có
.
=> X là HCOOCH=CH2.
m gam X + 0,4 mol NaOH. , 24,4 gam chất rắn
=>68x + 40(0,4 - x) =24,4 =>x =0,3 => m = 72x = 21,6 gam