Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: Unless + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => he
Đáp án: His parents said unless he studied harder, he would fail the exam.
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy nói nếu anh ấy không học chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ thất bại trong kỳ thi.
Đáp án:
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he, you => me
Đáp án: Tom told me if he had spare time, he would go fishing with me.
Tạm dịch: Tom nói với tôi nếu anh rảnh rỗi, anh sẽ đi câu cá với tôi.
Đáp án:
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => I, you => me, I => she
Đáp án: My sister said if I needed help, she would be willing to help me with the difficult exercises.
Tạm dịch: Chị gái tôi nói nếu tôi cần giúp đỡ, chị ấy sẽ sẵn lòng giúp tôi làm những bài tập khó.
Đáp án:
- Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi: S + asked + O + Wh-words + S + V
- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => I, you => me
Đáp án: My friend asked me what I would do if someone gave me a million pounds.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi sẽ làm gì nếu ai đó tặng tôi một triệu bảng.
Đáp án:
- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he, you => me
Đáp án: Tom told me if he were me, he would look for another job.
Tạm dịch: Tom nói với tôi nếu anh ta là tôi, anh ta sẽ tìm việc khác.
Đáp án:
- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + could + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he/ she
- Thay đổi đại từ chỉ định: these => those
- Thay đổi trạng từ: yesterday => the day before / the previous day
Đáp án: The gardener said if he didn’t water those plants the previous day, they could die.
Tạm dịch: Người làm vườn nói nếu ngày hôm qua ông ấy không tưới những cây này, chúng có thể đã chết.
Đáp án:
- Công thức: stop somebody/something from doing something: ngăn cản ai làm điều gì
- Thay đổi đại từ chỉ định: this => that
Đáp án: The policeman stopped them from getting into that area.
Tạm dịch: Người cảnh sát ngăn họ đi vào khu vực đó.
Đáp án:
- Công thức: prevent somebody/something from doing something: ngăn cản ai làm gì
- Thay đổi trạng từ: now => then
Đáp án: Dick’s mother prevented him from playing game then.
Tạm dịch: Mẹ của Dick đã ngăn cậu ấy chơi game lúc này.
Đáp án:
- Công thức: dream + of + doing something: ước mơ làm gì
Đáp án: She dreamt of becoming a doctor.
Tạm dịch: Cô mơ ước trở thành một bác sĩ.
Đáp án:
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => he/ she
- Thay đổi đại từ chỉ định: these => those
Đáp án: The doctor told the patient he would not feel better unless he took those medicine.
Tạm dịch: Bác sĩ nói với bệnh nhân rằng anh ấy sẽ không cảm thấy tốt hơn nếu anh ấy không uống thuốc đó.