Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: xám, dài x đen, cụt
F1: xám, dài
=> xám, dài trội hoàn toàn so với đen, cụt
qui ước: A: xám; a : đen
B : dài; b : cụt
P: AB/AB (xám, dài) x ab/ab ( đen, cụt)
G AB ab
F1: AB/ab (100% xám, dài)
- nếu cho F1 lai với nhau:
F1: AB/ab (xám, dài) x AB/ab (xám, dài)
G AB, ab AB, ab
F2: 1AB/AB : 2AB/ab :1ab/ab
KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt
- Nếu cho F1 lai phân tích
F1: AB/ab (xám, dài) x ab/ab (đen, cụt)
G AB, ab ab
Fa: 1AB/ab : 1ab/ab
KH: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
Trời ơi sinh lớp 9 khó hơn cả sinh 12 thế này làm mãi không được.🤣🤣
P: xám, dài x đen, ngắn
F1: 100% ruồi mình xám, cánh dài
=>Xám, dài trội hoàn toàn so với đen, ngắn
QUy ước : A: xám; a: đen
B : dài ; b : ngắn(cụt)
F2: Xám: đen = 3 : 1 => Aa x Aa
Dài : cụt = 3 : 1 => Bb x Bb
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1 => đúng với tỉ lệ đề bài => hai tính trạng di truyền PLĐL
P: AABB (X,D) x aabb (Đ,C)
G AB ab
F1: AaBb (100%X,D)
F1: AaBb (X,D) x AaBb ( X,D)
G AB,Ab, aB,ab AB,Ab, aB,ab
F1: 9A-B- : 3A-bb :3aaB-:1aabb
KH: 9 X,D: 3X,C: 3Đ, D : 1Đ, C
Pt/c: ♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng
F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
=> Thân xám, cánh dài , mắt đỏ THT so với thân đen, cánh cụt, mắt trắng
Quy ước : A: thân xám ; a : thân đen
B : cánh dài ; b cánh cụt
D : mắt đỏ ; d : mắt trắng
Xét tính trạng màu thân
\(\dfrac{Xam'}{Đen}=\dfrac{3}{1}\) => Aa x Aa
Xét tính trạng độ dài cánh
\(\dfrac{Dài}{Cụt}=\dfrac{3}{1}\) => Bb x Bb
Xét tính trạng màu mắt
\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{3}{1}\) => Dd x Dd
Ta có (3:1)(3:1)(3:1) khác 9:3:3:1 ( đề) => 3 tính trạng di truyền liên kết trên 2 cặp NST
Ta thấy F2 xuất hiện thân xám, cánh dài ; thân đen, cánh cụt
không xuất hiện thân xám, cánh cụt; thân đen, cánh dài
=> 2 tính trạng màu thân, độ dài cánh di truyền liên kết trên 1 cặp NST, liên kết ngang : A lk B ; a lk b
Tính trạng mắt trắng (lặn) F2 chỉ xuất hiện ở ruồi đực => tt di truyền liên kết NST X , không alen trên Y
SĐL \(\text{♀}\dfrac{AB}{AB}X^DX^D\times\text{♂}\dfrac{ab}{ab}X^dY\)
a. Xét thấy F1 có tỉ lệ 1 cánh dài : 1 cánh cụt => P: Aa x aa
Phép lai:
P: Aa x aa
G: A,a a
F1: 1Aa: 1aa
Tỉ lệ giao tử: 1/4A và 3/4a
F1 ngẫu phối thì thế hệ F2 là (1/4A:3/4a)2= 1/16AA: 6/16Aa: 9/16aa => tỷ lệ kiểu hình 7 cánh dài : 9 cánh cụt
Do F1 ngẫu phối => có thể có các phép lai: Aa x Aa, Aa x aa, aa x aa
Phép lai 1:
F1: Aa x Aa
G: A,a A,a
F2 1AA : 2Aa : 1aa
Phép lai 2:
F1: Aa x aa
G: A,a a
F2 1AA : 1aa
Phép lai 3:
F1: aa x aa
G: a a
F2 aa
b. Muốn xác định kiểu gen bất kì của ruồi cánh dài ở F2, người ta phải dùng phương pháp lai phân tích.
Đáp án D
A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen
B – cánh dài trội hoàn toàn so với b – cánh cụt
P: A B A B x a b a b
F
1
:
A
B
a
b
Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt
Fb: A B a b x a b a b
G: (Ab:ab) x ab
→ A B a b : a b a b
→1 xám, dài : 1 đen, cụt