Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: 0,3 AA : 0,3 Aa : 0,4aa
Tự thụ phấn liên tiếp
F3 : Aa = 0 , 3 2 3
AA = 0,3 + 0 , 3 - 0 , 0375 2 = 0,43125
aa = 0,4 + 0 , 3 - 0 , 0375 2 = 0,53125
vậy F3 : 0 43125AA : 0,0375Aa : 0,53125aa
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền.
Đáp án A
Các cá thể P tham gia sinh sản có thành
phần kiểu gen: 0,3AA:0,3Aa
↔ 1AA:1Aa
P tự thụ phấn cho đời con có tỷ lệ
aa = 1/2×1/4=1/8
Đáp án A
P: 0,45AA : 0,3Aa ↔3AA:2Aa
Tỷ lệ cây không kết hạt ở F1 là:
2 5 × 1 4 = 1 10
Đáp án A
Vì cây aa không có khả năng kết hạt nên sẽ không tham gia vào quá trình sinh sản tạo ra thế hệ sau.
Lúc náy cấu trúc di truyền của thế hệ P là: 0,45AA : 0,3Aa = 0,6AA : 0,4Aa.
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Vậy tỉ lệ cây không kết hạt ở thể hệ F1 là 0,1
P: 100%Aa
Tự thụ qua 3 thế hệ
F3 có : Aa = 1 2 3 =0,125
AA = 1 - 0 , 125 2 = 0 , 4375
Vậy F3 : 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
Đáp án C
Đáp án A
: Aa
F3 : Aa = 1 2 3 = 0,125 = 12,5%
AA = aa = 43,75%
Vậy F3 : 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
Lời giải
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA => 0,6AA
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa => 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Đáp án C
Đáp án D
- Giả sử một quần thể ban đầu có tần số các kiểu gen là xAA: yAa: zaa. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua n thế hệ, ta có công thức tính tần số KG của quần thể ở thế hệ thứ n là
Aa = y. 1/2n
AA = x + y . (1 – 1/2n)/2
Aa = z + y . (1 – 1/2n)/2
- Áp dụng công thức trên ta có sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số các kiểu gen là
Aa = 0,3 . 1/23 = 0,0375
AA = 0,3 + 0,3 . [(1-1/23)/2] = 0,43125
Aa = 1 – AA – Aa = 0,53125