Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
$y'=x^2+2mx+(m^2-4)=0$
Để hàm số đạt cực đại tại $x=1$ thì trước tiên, $y'=0$ tại $x=1$
$\Leftrightarrow 1+2m+m^2-4=0$
$\Leftrightarrow m^2+2m-3=0$
$\Leftrightarrow m=1$ hoặc $m=-3$
$f''(x)=2x+2m$.
Với $m=1$ thì $f''(1)=4>0$, trong khi đó với $m=-3$ thì $f''(1)=-4<0$
Do đó hàm đạt cực đại tại $x=1$ khi $m=-3$
Đáp án D
- Tiệm cận đứng của đồ thị là 1 giá trị âm nên loại A và B
- Hàm đồng biến trên các khoảng xác định nên loại C
Vậy D là đáp án đúng
\(2^x-6^x-3^{x+1}+3=0\)
\(\Leftrightarrow2^x\left(1-3^x\right)+3\left(1-3^x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2^x+3\right)\left(1-3^x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2^x+3=0\left(\text{vô nghiệm}\right)\\1-3^x=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow3^x=1\Rightarrow x=0\)
Để giải phương trình , trước hết hãy viết lại phương trình theo thứ tự các thành phần của :
Kết hợp các thành phần có cùng :
Bây giờ, để tìm giá trị của , hãy giải phương trình:
Đưa hằng số về phía bên kia của phương trình:
Giải phương trình để tìm giá trị của :
Vậy giá trị của là .
Để giải phương trình , trước hết hãy viết lại phương trình theo thứ tự các thành phần của :
Kết hợp các thành phần có cùng :
Bây giờ, để tìm giá trị của , hãy giải phương trình:
Đưa hằng số về phía bên kia của phương trình:
Giải phương trình để tìm giá trị của :
Vậy giá trị của là .
\(y'=\dfrac{\left(-2x+2\right)\left(x-3\right)-\left(-x^2+2x+c\right)}{\left(x-3\right)^2}=\dfrac{-x^2+6x-6-c}{\left(x-3\right)^2}\)
\(\Rightarrow\) Cực đại và cực tiểu của hàm là nghiệm của: \(-x^2+6x-6-c=0\) (1)
\(\Delta'=9-\left(6+c\right)>0\Rightarrow c< 3\)
Gọi \(x_1;x_2\) là 2 nghiệm của (1) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-x_1^2+6x_1-6=c\\-x_2^2+6x_2-6=c\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m-M=\dfrac{-x_1^2+2x_1+c}{x_1-3}-\dfrac{-x_2^2+2x_2+c}{x_2-3}=4\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-2x_1^2+8x_1-6}{x_1-3}-\dfrac{-2x_2^2+8x_2-6}{x_2-3}=4\)
\(\Leftrightarrow2\left(1-x_1\right)-2\left(1-x_2\right)=4\)
\(\Leftrightarrow x_2-x_1=2\)
Kết hợp với Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_2-x_1=2\\x_1+x_2=6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=2\\x_2=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow c=2\)
Có 1 giá trị nguyên
Xét \(I_1=2\int\limits^{\dfrac{\pi}{2}}_0f\left(sinx\right)cosxdx=2\int\limits^{\dfrac{\pi}{2}}_0f\left(sinx\right)d\left(sinx\right)\)
Đặt \(sinx=t\Rightarrow t\in\left[0;1\right]\Rightarrow f\left(t\right)=5-t\)
\(I_1=2\int\limits^1_0\left(5-t\right)dt=9\)
Xết \(I_2=3\int\limits^1_0f\left(3-2x\right)dx=-\dfrac{3}{2}\int\limits^1_0f\left(3-2x\right)d\left(3-2x\right)\)
Đặt \(3-2x=t\Rightarrow t\in\left[1;3\right]\Rightarrow f\left(t\right)=t^2+3\)
\(I_2=-\dfrac{3}{2}\int\limits^1_3\left(t^2+3\right)dt=\dfrac{3}{2}\int\limits^3_1\left(t^2+3\right)dt=22\)
\(\Rightarrow I=9+22=31\)
Câu 35 Diện tích tam giác ABC là \(\dfrac{1}{2}\).AB.AC=\(\dfrac{1}{2}\).a\(^2\)
thể tích lăng trụ ABC.A'B'C'=a\(\sqrt{3}\).\(\dfrac{1}{2}\)a\(^2\)=a\(^3\)\(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
Câu 36 Gọi O là giao điểm của AC và DB
AC=\(\sqrt{2}\)a => AO=\(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)a
Mà góc SAC=45 => SO=AO=\(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)a
thể tích khối chóp S.ABCD = \(\dfrac{1}{3}\).\(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)a.a\(^2\)=\(\dfrac{\sqrt{2}}{6}\)a\(^3\)
Câu 37 \(\dfrac{Vs.A'B'C'}{Vs.ABC}\)=\(\dfrac{SA'}{SA}\).\(\dfrac{SB'}{SB}\).\(\dfrac{SC'}{SC}\)=\(\dfrac{1}{8}\)
tương tự \(\dfrac{Vs.D'B'C'}{Vs.DBC}\)=\(\dfrac{1}{8}\)=> \(\dfrac{Vs.A'B'C'D'}{Vs.ABCD}\)=\(\dfrac{1}{8}\)