K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2021

c

3 tháng 9 2021

C.  vì phát ra là /t/

còn lại là /d/

3 tháng 9 2021

d

3 tháng 9 2021

c

3 tháng 9 2021

Thank bạn

14 tháng 6 2023

Việc biết danh từ nào cần thêm đuôi nào (hậu tố hoặc tiền tố) để tạo thành từ đúng là một phần quan trọng của việc học ngôn ngữ. Dưới đây là một số hướng dẫn chung về việc thêm đuôi cho danh từ:

1. Hậu tố (-s, -es):

- Thêm "-s" vào danh từ số ít để tạo thành danh từ số nhiều, ví dụ: cat (mèo) → cats (những con mèo).

- Thêm "-es" vào danh từ kết thúc bằng âm tiếp xúc s, sh, ch, x hoặc o, ví dụ: bus (xe buýt) → buses (các xe buýt), box (hộp) → boxes (các hộp).

2. Tiền tố (un-, dis-, mis-, pre-, re-):

- Thêm tiền tố "un-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa phủ định, ví dụ: happy (hạnh phúc) → unhappy (không hạnh phúc).

- Thêm tiền tố "dis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa đảo ngược, ví dụ: connect (kết nối) → disconnect (ngắt kết nối).

- Thêm tiền tố "mis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa sai lầm, ví dụ: spell (đánh vần) → misspell (viết sai).

- Thêm tiền tố "pre-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa trước, ví dụ: war (chiến tranh) → prewar (trước chiến tranh).

- Thêm tiền tố "re-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa làm lại, ví dụ: build (xây dựng) → rebuild (xây dựng lại).

3. Một số quy tắc khác:

- Có một số trường hợp đặc biệt khi thêm đuôi cho danh từ, nhưng không có quy tắc chung. Ví dụ: child (đứa trẻ) → children (những đứa trẻ), man (người đàn ông) → men (những người đàn ông).

- Đôi khi, để biết danh từ có thêm đuôi hay không, cần nhớ và học từng danh từ cụ thể và quy tắc đi kèm.

Quan trọng nhất là rèn luyện và nắm vững kiến thức về ngữ pháp và từ vựng trong tiếng Anh. Đọc và nghe tiếng Anh nhiều sẽ giúp bạn hiểu và nhớ các quy tắc và cách sử dụng đúng từng loại đuôi cho danh từ.

18 tháng 5 2022

what?

physical column  : môn đá cầu

2 tháng 5 2018

môn đá cầu là shuttlecock kicking

24 tháng 7 2016

*Shoulder vừa là danh từ vừa là động từ, ko phải là tính từ đâu.

Shoulder(n): vai

Shoulder(v): đặt cái gì lên vai, gánh lên vai, đẩy ai bằng vai.

*Từ anh em của shoulder bao gồm:

1.Shoulder-bag: túi khoác vai

2. Shoulder-belt: dây đeo ngang vai

3.Shoulder-blade: xương vai

4.Shoulder-board: huy hiệu đeo ở cầu vai

5. Shoulder-flash: quân hiệu đeo ở cầu vai

6.Shoulder-high: cao ngang vai

7.Shoulder-knot: dải nơ đeo ở vai( dải phù hiệu)

* Example: I have lifted the burden of guilt from my shoulder.

=> The burden of guilt has been lifted from my shoulder.

 

13 tháng 4 2022

Despite thì bạn không thể chuyển được bạn nhé. Còn In spite of thì được nha bạn.

 

 

13 tháng 4 2022

cách biến đổi 

C1: Nếu đồng chủ ngữ, biến động từ về V-ing

C2: Nếu chủ ngữ là Danh từ + be + adj

     Although + S (noun) + be + adj

=> Despite a/an/the + adj + Noun

C3: Nếu câu có dạng there + be + Noun thì bỏ There be

C4: Nếu câu có dạng N (đối tượng) + be + adj thì đổi tính từ thành danh từ, đổi đại từ xưng hô thành tính từ sở hữu

C5: Nếu chủ ngữ là Đại từ + V + Adv thì đổi thành tính tính từ sở hữu + adj + N

C6: dùng The fact that sau chủ ngữ nếu cả hai mệnh đề ko đồng chủ ngữ

25 tháng 3 2022

Unfortunately, there is no shortcut.