Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na} = \dfrac{23}{23} = 1(mol)\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na} = 0,5(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = m_{Na} + m_{H_2O} - m_{H_2} = 23 + 228 - 0,5.2 = 250(gam)\\ n_{NaOH} = n_{Na} = 1(mol)\\ V_{dd\ sau\ pư} = \dfrac{250}{1,05} = 238(ml)\)
Suy ra :
\(C\%_{NaOH} =\dfrac{1.40}{250}.100\% = 16\%\\ C_{M_{NaOH}} = \dfrac{1}{0,238} = 4,2M\)
\(m_{dd\ sau\ pư} = 120 + 180 = 300(gam)\\ m_{NaOH} = 120.20\% + 180.15\% = 51(gam)\\ C\%_{NaOH} = \dfrac{51}{300}.100\% = 17\%\)
mdd sau pư=120+180=300(gam)mNaOH=120.20%+180.15%=51(gam)C%NaOH=51300.100%=17%
mNaOH = \(\frac{25.20}{100}=5\left(g\right)\)
=> nNaOH = \(\frac{5}{40}=0,125\left(mol\right)\)
Gọi mdd CuSO4 bđ=x (g)
=>mCuSO4 bđ=0,2x
mdd sau=mdd trc+mH2O thêm=x+50
=>C% dd CuSO4 sau=0,2x/(x+50).100%=15%
=>x=150g
Cho nước cất vào dung dịch chứa bột P2O5
P2O5 là oxit axit tan, tác dụng với nước
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
======> tạo thành dung dịch axit
Cho giấy quỳ tím vào => giấy quỳ tím hóa đỏ
quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì DD A là H3PO4 là dd axit
P2O5 + H2O \(\rightarrow\) H3PO4
a. md2B = 100+300 = 400(g) , m NaCl = \(\frac{10\%.300\%}{100\%}\)=30(g)
=> C%d2B=\(\frac{30}{400}\).100% = 7, 5%
b. Gọi khối lượng NaCl cần thêm vào là x ta ta :
C% =\(\frac{x+30}{300+x}\).100% = 12%
(=) \(\frac{x+30}{300+x}\)= 0,12 (=) x+30=0,12.(300+x)
(=) x+30 = 36 +0,12 .x
x - 0,12 .x = 36 -30
0,88.x = 6 => x= 6: 0,88 = 6,82 (g)
À em xin lỗi , thiếu câu c .Cho em bổ sung
Trong 200 g dung dịch NaCl 5% có mNaCl =\(\frac{5\%.200}{100\%}\) = 10 (g)
C% d2D = \(\frac{30+10}{300+200}\).100% = 8%
H2SO4
là acid sultur
.....
TL:
Axit sunfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là \(H_2SO_4\). Axit sunfuric là hóa chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước và một phản ứng tỏa nhiệt cao.
HT
@@@@@