Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở tương đương khi R 1 mắc nối tiếp với R 2 :
R n t 12 = R 1 + R 2 = 12 + 36 = 48Ω
Điện trở tương đương khi R 1 mắc song song với R 2 :
Công suất tiêu thụ trên R 1 , R 2 khi R 1 mắc song song với R 2 lần lượt là:
(U1 = U2 = U vì R 1 // R 2 )
Lập tỉ lệ: ⇒ P 1 s = 3 P 2 s
Công suất tiêu thụ thụ trên R 1 , R 2 khi R 1 mắc nối tiếp với R 2 lần lượt là:
và ( I 1 = I 2 vì R 1 nt R 2 ).
Khi R 1 nối tiếp với R 2 thì: U = U 1 + U 2 và
Công suất tiêu thụ của R 1 , R 2 :
Lập tỉ lệ:
Lập tỉ lệ:
Gọi R = R2
Khi mắc song song R t đ 1 = R 1 . R 2 R 1 + R 2 = 2 R 3
Công của dòng điện: A 1 = U . I . t = U 2 R t đ 1 . t = 3 U 2 2 R . t
Khi mắc nối tiếp: R t đ 2 = R 1 + R 2 = 3 R .
Công của dòng điện: A 2 = U 2 R t đ 2 . t = U 2 3 R . t
Ta có: ⇒ A 1 A 2 = 9 2 = 4 , 5 ⇒ A 1 = 4 , 5 A 2
→ Đáp án B
Câu 1.
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=\dfrac{U^2}{P_1}=\dfrac{15^2}{9}=25\Omega\)
\(R_1//R_2\Rightarrow R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{25}=\dfrac{15^2}{37,5}=6\)\(\Rightarrow R_1\cdot R_2=150\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=10\Omega\\R_2=15\Omega\end{matrix}\right.\)
Câu 2.
a)\(P=11,25W=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}\Rightarrow R_{tđ}=20\Omega< 25\Omega\)
Như vậy \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{25\cdot R_3}{25+R_3}=20\Rightarrow R_3=100\Omega\)
b)Hiệu suất mạch điện:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{12}}=\dfrac{15^2}{25}=9W\)
- Điện trở tương đương của mạch khi mắc R1 nối tiếp với R2 là :
\(Rnt=\frac{Unt}{Int}=\frac{6}{0,24}=25\left(ôm\right)\)
hay R1 + R2 = 25 (Ω) (1)
- Điện trở tương đương của mạch khi mắc R1 song song với R2 là :
\(R_{ss}=\frac{U_{ss}}{I_{ss}}=\frac{6}{1}=1\)(Ω)
hay \(\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=6\left(ôm\right)\)
-> R1.R2=6.(R1+R2)=6.25 hay R1.R2=150 (Ω) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được :
\(\begin{cases}R_1=15\left(\Omega\right),R_2=10\left(\Omega\right)\\R_1=10\left(\Omega\right),R_2=15\left(\Omega\right)\end{cases}\)
Vậy nếu R1=15(Ω) thì R2=10(Ω) , R1=10(Ω) thì R2=15(Ω)
Khi hai điện trở mắc nối tiếp :
Rtd = R1 +R2 =3+6 =9 Ω
Vì I1 < I2 nên cường độ lớn nhất là I= I1=0,5 A
Ta có U1 =R1 ..I1= 3 . 0,5 =1,5 V
U2 = R2 . I2 =6 . 0,5 =3 V
→Khi mắc nối tiếp U =U1 +U2 =1,5 +3 =4,5 V
Công suất tiêu thụ là : P =U.I = 4,5 . 0,5 = 2,25 W
Khi mắc song song :
Rtd=\(\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}\) =\(\frac{3.6}{3+6}\) =2 Ω
Cường độ dòng điện lớn nhất là : I=I1+I2=0,5+1=1,5 A
Ta có U1=I1.R1= 0,5 . 3 =1,5 V
U2=I2 . R2=1. 6 =6 V
→Hiệu điện thế lớn nhất là U=U1 + U2 =1,5 +6 =7,5 V
Công suất tiêu thụ là : P=U . I=7,5 . 1,5 =11,25 W
áp dụng \(P=UI=I^2R=\dfrac{U^2}{R}\) váo 2 điện trở mắc song song
trong hiệu điện thế ko đổi U
\(=>Pss=\dfrac{U^2}{Rtd}=\dfrac{U^2}{\dfrac{R1.R2}{R1+R2}}\)
áp dụng vào 2 điện trở nối tiếp
\(=>Pnt=\dfrac{U^2}{R1+R2}\)
\(=>\dfrac{Pss}{Pnt}=\dfrac{\dfrac{\dfrac{U^2}{R1R2}}{R1+R2}}{\dfrac{U^2}{R1+R2}}=\dfrac{\left(R1+R2\right)^2}{R1.R2}\)
do điện trở R1,R2 là các số không âm
áp dụng BDT cosi\(=>R1+R2\ge2\sqrt{R1.R2}\)
\(=>\left(R1+R2\right)^2\ge4R1.R2\)
\(=>\dfrac{\left(R1+R2\right)^2}{R1.R2}\ge4\)(dpcm)
Áp dụng công thức:
Lập tỉ lệ: