Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước : A : quả lục ; a: quả vàng
P t/c: AA (lục) x aa (vàng
G A a
F1: Aa (100% lục)
F1xF1: Aa (lục) x Aa (lục)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 lục : 1 vàng
Quy ước : A : quả lục ; a: quả vàng
P t/c: AA (lục) x aa (vàng
G A a
F1: Aa (100% lục)
F1xF1: Aa (lục) x Aa (lục)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 lục : 1 vàng
P thuần chủng tương phản => F1: 100% quả lục
=> Tính trạng quả lục trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
Mặt khác: F2 có tỉ lệ 3 quả lục: 1 quả vàng => Tuân theo QL di truyền phân li
Quy ước gen: Qủa lục A >> a quả vàng
Sơ đồ lai:
P: AA (Qủa lục) x aa (quả vàng)
G(P):A__________a
F1: Aa (100%)___Qủa lục (100%)
F1 x F1: Aa (Qủa lục) x Aa (Qủa lục)
G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 quả lục: 1 quả vàng)
Pt/c: Thân cao, quả vàng x thân thấp, quả lục
=> F1 dị hợp tử hai cặp gen
Xét tính trạng chiều cao thân
F2 \(\dfrac{Cao}{Thấp}=\dfrac{301+102}{99+27}=\dfrac{3}{1}\) => Cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước : A : cao; a: thấp
=> Aa x Aa
Xét tính trạng màu quả
F2 \(\dfrac{Lục}{Vàng}=\dfrac{301+99}{102+27}\)=> Lục trội hoàn toàn so với vàng
Quy ước : B: lục ; b : vàng
=> Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 (đúng với tỉ lệ đề bài)
=> Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao thân và màu quả di truyền phân li độc lập
P : AAbb ( cao, vàng ) x aaBB ( thấp, lục)
F1: AaBb ( 100% thân cao, quả lục )
F1 xF1: AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb : 4AaBb
1AAbb : 2Aabb
1 aaBB : 2aaBb
1aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 cao, lục : 3 cao, vàng: 3 thấp,lục : 1 thấp,vàng
Xét tính trạng hình dạng cây:
\(\dfrac{Thấp}{cao}=\dfrac{99+27}{301+102}=\dfrac{1}{3}\)
=> thân cao THT so với thân thấp
Xét tính trạng hình dạng quả:
\(\dfrac{Quả.lục}{Qua.vàng}=\dfrac{301+99}{102+27}=\dfrac{3}{1}\)
=> Quả lục THT so với quả vàng
Quy ước gen: A cao a thấp
B lục. b vàng
Xét kiểu hình F2:
301 cao,lục:102 cao,vàng:99 thấp,lục:27 thấp ,quả vàng
~9:3:3:1 => có 16 tổ hợp giao tử
=> F1 cho mỗi bên 4 loại giao tử: AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
=> kiểu gen P: AABB x aabb
Hoặc AAbb x aaBB
mà kiểu hình của P là cao, vàng lai với thấp, lục
=>kiểu gen P: AAbb x aaBB
Sơ đồ lai:
P AAbb( cao,vàng) x aaBB( thấp,lục)
Gp Ab aB
F1 AaBb(100% cao,lục)
F1 xF1 AaBb( cao,lục) x AaBb( cao,lục)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 cao, vàng:3 cao,lục: 3 thấp,lục:1 thấp, vàng
Quy định: $A$ quả lục; $a$ quả vàng.
$P:$ $AA$ \(\times\) $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\) $(quả$ $lục)$
$F1$ thụ phấn: $Aa$ \(\times\) $Aa$
$Gp:$ $A,a$ $A,a
$F2:$ $1AA;2Aa;1aa$
A: màu lục; a: màu vàng
P: Aa x aa
F1: 1 AA : 1aa (1 màu lục: 1 màu vàng)
Đáp án cần chọn là: B
Pt/c: Thân cao, quả lục x thân thấp, quả vàng
F1: 100% thanacao, quả lục
=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng
Quy ước: A: thân cao ; a : thân thấp
B: quả lục ; b: quả vàng
P : AABB (cao, lục) x aabb ( thấp, vàng)
G AB ab
F1: AaBb (100% cao, lục)
F1 lai phân tích
AaBb (cao, lục) x aabb (thấp, vàng)
G AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
TLKH: 1 cao,lục : 1 cao, vàng: 1 thấp, lục : 1 thấp, vàng
Phân tích kq lai F2: Qủa lục: quả vàng = 311:101=3:1
=> Có 4 tổ hợp = 2 giao tử x 2 giao tử
Mà F1 đồng nhất quả lục 100%.
=> F1 dị hợp , quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng
Quy ước gen: Qủa lục B>>b quả vàng
Vì P tương phản 2 loại kiểu hình, quả lục F1 (Kgen Bb) nhận 1 giao tử B từ bố (hoặc mẹ) và 1 giao tử b từ mẹ (hoặc bố) => P thuần chủng: BB (quả lục) x bb (quả vàng)
Sơ đồ lai:
P: BB (quả lục) x bb (quả vàng)
G(P):B______b
F1:Bb (100%)___Qủa lục (100%)
F1 tự thụ: Bb(quả lục) x Bb (quả lục)
G(F1): (1B:1b)____(1B:1b)
F2:1BB:2Bb:1bb (3 quả lục: 1 quả vàng)