Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Xin chào tất cả mọi người, tên tôi là u muốn. Tôi hiện đang ở Hàn Quốc. Bạn có thích tiếng Hàn không? Nếu có, hãy trả lời câu hỏi. Văn hóa truyền thống của Hàn Quốc là gì?
nha
ok
Hỏi tuổi trong tiếng Anh có 2 cách:
Cách 1: How old are you?
Cách 2: What is your age?
HÃY VIẾT 5 CÂU WAS,5 CÂU WERE VỀ KHẲNG ĐỊNH,PHỦ ĐỊNH,CÂU HỎI
WAs:
She was have a dog.
She wasn't have a dog .
Was she have a dog ?
WERE :
They were study in class 6a.
They weren't study in class 6a .
Were they study in class 6a ?
( 4 câu còn lại ở hai động từ WAS / WERE tương tự )
Mình chỉ làm ví dụ đơn giản thôi , có gì thắc mắc thì nhắn tin hỏi mình nhé !
1 | bet | bet | bet | đặt cược |
2 | bid | bid | bid | thầu |
3 | broadcast | broadcast | broadcast | phát sóng |
4 | cost | cost | cost | phải trả, trị giá |
5 | cut | cut | cut | cắt |
6 | hit | hit | hit | nhấn |
7 | hurt | hurt | hurt | tổn thương |
8 | let | let | let | cho phép, để cho |
9 | put | put | put | đặt, để |
10 | read | read | read | đọc |
11 | shut | shut | shut | đóng |
2. Nhóm các động từ có V3 giống V1
Nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Ý nghĩa thường gặp nhất | |
12 | become | became | become | trở thành |
13 | come | came | come | đến |
14 | run | ran | run | chạy |
3. Nhóm các động từ có nguyên âm “I” ở V1, chuyển thành “A” ở V2 và “U” ở V3
Nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Ý nghĩa thường gặp nhất | |
15 | begin | began | begun | bắt đầu |
16 | drink | drank | drunk | uống |
17 | ring | rang | rung | vòng |
18 | run | ran | run | chạy |
19 | sing | sang | sung | hát |
20 | swim | swam | swum | bơi |
21 | hang | hung | hung | treo |
4. Nhóm các động từ có V2 và V3 giống nhau
4.1 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “D” chuyển thành “T” ở V2 và V3
Nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Ý nghĩa thường gặp nhất | |
22 | build | built | built | xây dựng |
23 | lend | lent | lent | cho vay |
24 | send | sent | sent | gửi |
25 | spend | spent | spent | chi tiêu |
4.2 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “M”, “N” chuyển thành “T” ở V2 và V3
Nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Ý nghĩa thường gặp nhất | |
26 | dream | dreamt | dreamt | mơ, mơ mộng |
27 | lean | leant | leant | dựa vào |
28 | learn | learnt | learnt | học |
29 | mean | meant | meant | ý muốn nói, ý nghĩa |
4.3 Nhóm các động từ V1 có nguyên âm giữa “EE” chuyển thành “E” ở V2 và V3
Nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Ý nghĩa thường gặp nhất | |
30 | keep | kept | kept | giữ |
31 | feed | fed | fed | cho ăn |
32 | feel | felt | felt | cảm thấy |
33 | meet | met | met | đáp ứng |
34 | sleep | slept | slept | ngủ |
4.4 Nhóm các động từ V2 và V3 có đuôi “OUGHT” hoặc “AUGHT”
Nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Ý nghĩa thường gặp nhất | |
35 | bring | brought | brought | mang lại |
36 | buy | bought | bought | mua |
37 | catch | caught | caught | bắt |
38 | fight | fought | fought | chiến đấu |
39 | teach | taught | taught | dạy |
40 | think | thought | thought | nghĩ |
4.5 Nhóm động từ có V1 tận cùng là “AY”, chuyển thành “AID” ở V2, V3
Nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Ý nghĩa thường gặp nhất | |
41 | say | said | said | nói |
42 | lay | laid | laid | đặt, để |
43 | pay | paid | paid | trả |
4.6 Nhóm động từ V1 có nguyên âm “I” chuyển thành “OU” ở V2 và V3
Nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Ý nghĩa thường gặp nhất | |
44 | bind | bound | bound | buộc, kết thân |
45 | find | found | found | tìm |
46 | wind | wound | wound | thổi |
4.7 Nhóm động từ V1 có nguyên âm “I” chuyển thành “U” ở V2 và V3
Nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Ý nghĩa thường gặp nhất | |
47 | dig | dug | dug | đào |
48 | sting | stung | stung | chọc tức |
49 | swing | swung | swung | nhún nhảy |
4.8 Một số động từ khác có V2, V3 giống nhau
Nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Ý nghĩa thường gặp nhất | |
50 | have | had | had | có |
1. cut cut cut
2. let let let
3. hurt hurt hurt
4. read read read
5. put put put
6. hold held held
7. keep kept kept
8. bring brought brought
9. find found found
10. fight fought fought
11. cost cost cost
12. sell sold sold
13. seek sought sought
14. send sent sent
15. win won won
16. understand understood understood
17. become became become
18. run ran run
19. come came come
20. hear heard heard
***MÌNH GỢI Ý 20 TỪ ĐÓ, CÒN LẠI BẠN TÌM TRÊN MẠNG ĐI***
Hobby is a parular and most interesting habit than other habit of any person. Hobby is a good thing which must be with everyone. Hobby is very necessary to be with everyone because it makes one busy and free mind. It never leaves alone us and prevents from the psychological problems. I still remember that when I was just 3 years old I generally d to spend my spare time in my green garden. I very much to be with my father in the garden everyday in the early morning. When I was kid, my father generally laughed at me while seeing watering plants. But now he becomes so proud of me that I do something to save plants life and understand their value and importance in the existence of life on the earth.
Hobbies are our daily lives activities which we must do. It helps us to get escaped from the daily crush of life. It gives us immense pleasure and peace of body, mind and soul. It is yoga and meditation and even benefits more than that. It draws our mind towards creativity and promote us to do something better in the life. Good hobbies dramaally improve our personality and character traits as well as improve our performances. It helps in discovering our talents and abilities and uses them in right direction. Our hobbies make our mind fresh and peaceful by keeping us away from the daily rush of life.
My favourite hobby is gardening and l so much planting new plants and watering them in daily morning. I enjoy seeing flowers blooming and plants growing. I really feel sense of great achievements and realize the fact of life. It helps me keep myself fit, healthy, strong and rejuvenate. Watering plants and gardening on daily basis is a best exercise for me which positively moulds my mind and body.
Bài dịch:Sở thích là một thói quen đặc biệt và thú vị nhất so với thói quen khác của bất kỳ người nào. Sở thích là một điều tốt cần phải có với mọi người. Sở thích rất cần thiết với mọi người bởi vì nó làm cho một tâm trí bận rộn và tự do. Nó không bao giờ rời khỏi chúng ta và ngăn ngừa được những vấn đề tâm lý. Tôi vẫn còn nhớ rằng khi tôi mới ba tuổi, tôi thường thích dành thời gian rỗi trong vườn cây xanh. Tôi rất thích được ở bên bố tôi trong vườn hàng ngày vào buổi sáng sớm. Khi tôi còn nhỏ, cha tôi thường cười tôi khi thấy cây tưới nước. Nhưng bây giờ ông lại tự hào về tôi rằng tôi đã làm gì đó để bảo vệ thực vật và hiểu giá trị và tầm quan trọng của chúng trong sự tồn tại của sự sống trên trái đất.
Sở thích là những hoạt động hàng ngày của chúng ta mà chúng ta phải làm. Nó giúp chúng ta thoát khỏi áp lực của cuộc sống hàng ngày. Nó mang lại cho chúng ta niềm vui bao la và bình yên của cơ thể, tâm trí và tâm hồn. Nó giống như yoga, thiền định và thậm chí còn mang lại nhiều lợi ích hơn thế. Nó lôi cuốn tâm trí của chúng ta đối với sự sáng tạo và thúc đẩy chúng ta để làm điều gì đó tốt hơn trong cuộc sống. Sở thích tốt cải thiện đáng kể tính cách và đặc điểm của chúng ta cũng như cải thiện các biểu hiện của chúng ta. Nó giúp khám phá tài năng và khả năng của chúng ta và sử dụng chúng đúng hướng. Sở thích của chúng ta làm cho tâm trí của chúng ta tươi trẻ và thanh thản bằng cách giữ chúng ta khỏi áp lực của cuộc sống hàng ngày.
Sở thích của tôi là làm vườn và tôi thích trồng cây mới và tưới nước vào buổi sáng hàng ngày. Tôi thích nhìn ngắm hoa nở và trồng cây. Tôi thực sự cảm thấy những thành tựu to lớn và nhận ra thực tế cuộc sống. Nó giúp tôi giữ cho cơ thể mình cân đối, khỏe mạnh, mạnh mẽ và trẻ hóa. Tưới cây và làm vườn hàng ngày là một bài tập thể dục tốt nhất cho tôi mà hun đúc tích cực cho tâm trí và cơ thể của tôi.
Bạn có thể nên mạng nhé
1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.
A. that B. who C. whom D. what
2. The man ………….she wanted to see her family.
A. which B. where C. whom D. who
3. The woman ………….came here two days ago is her professor.
A. who B. that C. whom D. what
4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.
A. which B. where C. whom D. who
5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.
A. who B. that C. which D. whom
6. The film about ………….they are talking about is fantastic.
A. who B. which C. whom D. that
7. He is the boy ………….is my best friend.
A. that B. whom C. who D. A& C
bài làm
Last summer, I went to Nha Trang beach with my family , it was such a memorable summer holiday. We went there by car , and when we nearly got there, from the far distance , I could see how wide and beautiful the beach was. The weather was so nice that made me want to run directly to the beach, enjoy the fresh air and clean water. There were a lot of people swimming , sunbathing, playing volleyball on the shore , and some children even built sand castles and flew kites .We stayed at Edele hotel whose service I found very satisfied and I had the chance to eat the sea food there , they were very delicious . I went to Vinpearl Land , Long Sơn pagoda,too .They were very wonderful. I felt very fun and happy because I also met many foreigners ,they were tourists and I had talked to them a lot . We stayed in Nha Trang for a week and the last day , I went to some gift shop near the beach to buy souvenir for my grandparents and my friends . When I came back home , I felt very happy but a little regretted because I wanted to stay there longer. I told my dad I d Nha Trang and I hoped we can go to Nha Trang again one summer .
giúp em dịch luôn ạ