K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2021

 ĐỘNG LƯỢNG

1. Xung lượng của lực

- Khi một lực F→ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ∆t thì tích F→.∆t được định nghĩa là xung lượng của lực F→ trong khoảng thời gian ∆t ấy.

- Đơn vị xung lượng của lực là N.s

2. Động lượng

- Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v→ là đại lượng xác định bởi công thức p→=mv→.

- Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật.

- Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).

- Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó, ta có:

p→=F→∆t.

17 tháng 8 2017

Đặc điểm của vecto vận tốc là:

- Phương của vecto tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.

- Độ lớn (tốc độ dài):

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

a)         Đại lượng đặc trưng cho khả năng chuyển động của vật này lên vật khác thông qua tương tác giữa chúng được gọi là động lượng.b)         Động lượng là một đại lượng vecto có hướng cùng hướng với hướng của vận tốc.c)         Vectơ động lượng của nhiều vật bằng ……………….......... động lượng của các vật đó.d)         Một hệ được xem là hệ kín khi hệ đó không tương tác với các...
Đọc tiếp

a)         Đại lượng đặc trưng cho khả năng chuyển động của vật này lên vật khác thông qua tương tác giữa chúng được gọi là động lượng.

b)         Động lượng là một đại lượng vecto có hướng cùng hướng với hướng của vận tốc.

c)         Vectơ động lượng của nhiều vật bằng ……………….......... động lượng của các vật đó.

d)         Một hệ được xem là hệ kín khi hệ đó không tương tác với các vật bên ngoài hệ.

e)         Trong một hệ cô lập, chỉ có các ……………… tương tác giữa các vật.

f)          Vậy độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng ……………………. của tổng các ………… tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

g)         Chu kỳ T là .................. để vật đi hết một vòng tròn quỹ đạo.

h)        Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều có phương ..............................., chiều cùng chiều chuyển động và ..................

i)          Gia tốc trong chuyển động tròn đều đặc trưng cho sự thay đổi về hướng của vận tốc và có phương ................... tại điểm đang xét; chiều luôn ...................... 

j)          Lực hướng tâm là lực hay hợp lực tác dụng lên vật và .....................; ............... với gia tốc hướng tâm và ........................

k)         Tần số f là ................. vật đi được trong 1 giây; có đơn vị là héc (Hz – vòng/s).

l)          Chuyển động tròn đều là chuyển động có .....................; vật đi được những .................. có độ dài bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ. 

m)       Biến dạng kéo kích thước của vật theo phương tác dụng của lực ........................................ so với ........................................ của nó.

n)         ........................................ kích thước của vật theo phương tác dụng của lực giảm xuống so với kích thước tự nhiên của nó.

o)         Độ biến dạng của lò xo là ........................................  giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo.

p)         Biến dạng nén: Độ biến dạng của lò xo ..........................., độ lớn của ........................................  gọi là độ nén.

q)         ........................................thì độ biến dạng của lò xo dương, độ lớn của độ biến dạng gọi là .........................................

r)          Giới hạn đàn hồi là giới hạn trong đó vật rắn còn giữ được ........................................

s)          Khi hai lò xo chịu tác dụng bởi lực kéo(nén) có ........................................ và đang bị biến dạng đàn hồi, lò xo nào có độ cứng lớn hơn sẽ bị ........................................

t)          Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị biến dạng ........................................ và có xu hướng ........................................ nguyên nhân gây ra biến dạng.

u)         Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo ........................................ với độ biến dạng của lò xo.

v)         Điểm đặt của lực đàn hồi ở ........................................ của lò xo.

w)       Lực đàn hồi có phương................................  với phương của trục lò xo.

x)         Lực đàn hồi có chiều.............................  với chiều biến dạng của lò xo.

0
4 tháng 2 2017

Hướng dẫn:

Đối với xe 1 chuyển động từ A đến N rồi về E

Xét giai đoạn 1 từ A đến N:

v 1 = x N − x A t N − t A = 25 − 0 0 , 5 − 0 = 50 k m h

Xe một chuyển động từ gốc tọa độ đến N theo chiều dương với vận tốc 50km/h

Phương trình chuyển động

Giai đoạn hai chuyển động từ N về E theo chiều âm có vận tốc −12,5km/h và xuất phát cách gốc tọa độ 25km và sau 0,5h xo với gốc tọa độ

4 tháng 1 2018

Giải: Đối với xe 1 chuyển động từ A đến N rồi về E

Xét giai đoạn 1 từ A đến N:  v 1 = x N − x A t N − t A = 25 − 0 0 , 5 − 0 = 50 k m / h

Xe một chuyển động từ gốc tọa độ đến N theo chiều dương với vận tốc 50km/h

Phương trình chuyển động  x 1 g d 1 = 50 t   ( D K : 0 ≤ t ≤ 0 , 5 )

Xét giai đoạn hai từ N về E:  v 2 = x E − x N t E − t N = 0 − 25 2 , 5 − 0 , 5 = − 12 , 5 k m / h

Giai đoạn hai chuyển động từ N về E theo chiều âm có vận tốc -12,5km/h và xuất phát cách gốc tọa độ 25km và sau 0,5h xo với gốc tọa độ

Phương trình chuyển động  x 2 = 25 − 12 , 5 ( t − 0 , 5 )   ( D K : 0 , 5 ≤ t ≤ 2 , 5 )

Đối với xe 2 chuyển động từ M về C với  v = x C − x M t C − t M = 0 − 25 1 , 5 − 0 = − 50 3 k m / h

Chuyển động theo chiều âm, cách gốc tọa độ 25km:  x 2 = 25 − 50 3 t   ( D K : 0 ≤ t ≤ 1 , 5 )

12 tháng 12 2018

Vậy xe một chạy theo chiều dương và xuất phát cách gốc tọa độ 150 km

Phương trình chuyển động của xe 1

Vậy xe hai chạy theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ và sau gốc thời gian 1h

Phương trình chuyển động của xe 2:  x 2 = 250 3 ( t − 1 )

Đối với xe 3: Chia làm ba giai đoạn

Giai đoạn một BE:  Ta có

Giai đoạn này vật chạy ngược chiều dương với và xuất phát cách gốc tọa độ 250km

Giai đoạn này vật không chuyển động đứng yên trong 2h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 2h

Phương trình chuyển động 

Giai đoạn này vật chuyển động theo chiều âm với 100km/h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 4h

Phương trình chuyển động 

Vậy xe một và hai sau 4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 250km

@ Xét xe một và xe ba

Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có

Vậy xe một và ba sau 2h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km

@ Xét xe hai và xe ba

Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có

Vậy xe hai và ba sau 3,4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km

13 tháng 11 2019

a/Xe một chia làm ba giai đoạn

Giai đoạn 1: chuyển động trên đoạn DC với 

Vậy giai đoạn hai xe đứng yên, cách gốc tọa độ 60 km và cách gốc thời gian là 1h

Vậy giai đoạn 3 xe chuyển động ngược chiều dương, cách gốc tọa độn 60 km và cách gốc thời gian 2h

Phương trình chuyển động 

Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với cách gốc tọa độ 100km

Vậy phương trình chuyển động 

b/ Theo đồ thị hai xe gặp nhau tại C cách gốc tọa độ là 60km và cách gốc thời gian là sau 1h

24 tháng 9 2017

Vậy xe một chạy theo chiều dương và xuất phát cách gốc tọa độ 150 km

 

Phương trình chuyển động của xe 1:

Vậy xe hai chạy theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ và sau gốc thời gian 1h

 

Phương trình chuyển động của xe 2:

                                                                                                                        Giai đoạn này vật chạy ngược chiều dương với v = 25 km  xuất phát cách gốc tọa độ 250km

 

Phương trình chuyển động:

Giai đoạn này vật chuyển động theo chiều âm với 100km/h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 4h

 

Phương trình chuyển động:

Vậy xe một và hai sau 4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 250km

v    Xét xe một và xe ba

 

Thời điểm xe một và hai gặp nhau:

Vậy xe một và ba sau 2h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km

v    Xét xe hai và xe ba

 

Thời điểm xe một và hai gặp nhau:

Vậy xe hai và ba sau 3,4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km.

7 tháng 7 2018

Giải:

a. Đối với xe 1: ta có  v 1 = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 250 − 150 4 − 0 = 25 k m / h

Vậy xe một chạy theo chiều dương và xuất phát cách gốc tọa độ 150 km

Phương trình chuyển động của xe 1:  x 1 = 150 + 25 t

Đối với xe 2: ta có  v 2 = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 250 − 0 4 − 1 = 250 3 k m / h

Vậy xe hai chạy theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ và sau gốc thời gian 1h

Phương trình chuyển động của xe 2:  x 2 = 250 3 ( t − 1 )

Đối với xe 3: Chia làm ba giai đoạn

Giai đoạn này vật chạy ngược chiều dương với  v = 25 k m / h  và xuất phát cách gốc tọa độ 250km

Phương trình chuyển động  x B E = 250 − 25 t   k m

Giai đoạn EF: Ta có  v E F = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 200 − 200 4 − 2 = 0 ( k m / h )

Giai đoạn này vật không chuyển động đứng yên trong 2h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 2h

Phương trình chuyển động  x E F = 200 + 0 ( t − 2 )   ( k m )

Giai đọa FG: Ta có  v E F = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 0 − 200 6 − 4 = − 100 ( k m / h )

Giai đoạn này vật chuyển động theo chiều âm với 100km/h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 4h

Phương trình chuyển động  x F F = 200 − 100 ( t − 4 )   ( k m )

b. Các xe gặp nhau

*Xét xe một và xe hai

Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có  x 1 = x 2 ⇒ 150 + 25 t = 250 3 ( t − 1 ) ⇒ t = 4 h

Cách gốc tọa độ  x = 150 + 25.4 = 250 k m

Vậy xe một và hai sau 4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 250km

*Xét xe một và xe ba

Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có  x 1 = x 3 ⇒ 150 + 25 t = 250 − 25 t ⇒ t = 2 h

Cách gốc tọa độ  x = 150 + 25.2 = 200 k m

Vậy xe một và ba sau 2h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km

*Xét xe hai và xe ba

Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có  x 2 = x 3 ⇒ 250 3 ( t − 1 ) = 200 + 0 ( t − 2 ) ⇒ t = 3 , 4 h

Cách gốc tọa độ  x = 250 3 ( 3 , 4 − 1 ) = 200 k m

Vậy xe hai và ba sau 3,4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km

18 tháng 9 2018

a;Xe một chia làm ba giai đoạn

 

Giai đoạn 1: chuyển động trên đoạn DC với

Vậy xe chuyển động theo chiều dương, xuât phát cách gốc tọa độ 40km với vận tốc 20km/h

Phương trình chuyển động:

Vậy giai đoạn hai xe đứng yên, cách gốc tọa độ 60 km và cách gốc thời gian là 1h

Phương trình chuyển động :

Vậy giai đoạn 3 xe chuyển động ngược chiều dương, cách gốc tọa độn 60 km và cách gốc thời gian 2h

Phương trình chuyển động :

 

Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với v= 50km/h cách gốc tọa độ 100km

Vậy phương trình chuyển động :

x 2 = 100 - 60 t   ( 0 ≤ t ≤ 2 )

 

b; Theo đồ thị hai xe gặp nhau tại C cách gốc tọa độ là 60km và cách gốc thời gian là sau 1h