Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bộ phận kim và chỉ trên: Kim máy, trục kim, ốc giữ kim, cụm điều khiển chỉnh sức căng của chỉ.
Bộ phận ép vải: chân vịt, trục chân vịt, ốc trục lò xo, cần nâng và hạ chân vịt.
Bộ phận đẩy vải: bàn đưa vải, ốc điều chỉnh bàn đưa vải.
Bộ phận chỉ dưới: vỏ chao, chao chỉ thoi, suốt.
Máy may đạp chân: Đầu máy, bệ máy, chân máy, bàn may
Máy may chạy điện: Đầu máy, bệ máy.
Dụng cụ đo | Thước dây (150cm), thước gỗ thợ may (50cm). |
Dụng cụ vẽ, sang dấu | Phấn thợ may, bút chì vạch. Dụng cụ sang dấu |
Dụng cụ cắt | Kéo to, kéo nhỡ, kéo nhỏ, kéo răng cưa. |
Dụng cụ khâu tay | Kim khâu, gối cắm kim, đê; Dụng cụ xâu kim, tháo chỉ. |
Dụng cụ là | Bàn là, gối là, cầu là hoặc chân là. |
- Gấu quần, cạp quần: viền gấpmép.
- Đáy quần và ống quần: thường sử dụng kiểu can cuốn phải hoặc can lộn
- Hình khai triển những phần nào của váy?
Hình khai triển thân trước và thân sau của váy.
- Trên từng hình khai triển, người ta đã sử dụng những nét vẽ kĩ thuật nào và ý nghĩa của chúng?
+ Thân trước:
• Nét gạch chấm thể hiện vải gấp đôi.
• Nét liền mảnh thể hiện đường gióng, đường kích thước.
• Nét liền đậm thể hiện đường bao sản phẩm, đường may nhìn thấy.
+ Thân sau:
• Nét đứt thể hiện đường gấp một phần bải nẹp váy.
• Nét liên mảnh thể hiện đường gióng, đường kích thước.
• Nét liền đậm thể hiện đường bao sản phẩm, đường may nhìn thấy.
- Cách ghi kích thước hoặc công thức tính trên hình:
+ Kiểu chữ: thẳng đứng
+ Vị trí đặt chữ: ghi ở giữa đường kích thước.
- Bộ phận kim chỉ trên
- Bộ phận ép vải
- Bộ phận đẩy vải
- Ổ thuyền (chao).
* Áo:
- Đường sườn thân, sườn vai, ống tay: may can lật đè, may can rẽ, may ép.
- Cổ, nẹp, gấu áo: may can, may can rẽ chặn hai bên, may can kê sổ,
* Quần:
- Ống quần, đũng (đáy) quần: may can lật đè,
- Gấu quần, cạp quần: may can kê gấp mép.
Bản vẽ kiểu | Bản vẽ cắt may |
Cho biết tổng quát hình dáng, màu sắc, kiểu cách của sản phẩm may mặc, chưa có kích thước. | Thể hiện đầy đủ hình dáng, kích thước hoặc công thức tính của từng bộ phận hoặc nhóm các bộ phận của sản phẩm may mặc. |
Thường sử dụng phương pháp vẽ phối cảnh, đánh bóng, tô màu như vẽ mỹ thuật. | Sử dụng các nét vẽ kỹ thuật để thể hiện thành bản vẽ kỹ thuật cắt may. |
Được dùng nhiều trong các tạp chí giới thiệu mẫu quần áo và sản phẩm may mặc. | Sử dụng trong thiết kế, sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm. |
Gấu quần, cạp quần: may viền gấp mép.
Đáy quần và ống quần: kiểu can cuốn hoặc phải can lộn.
Bộ phận kim và chỉ trên: Kim máy, trục kim, ốc giữ kim, cụm điều khiển chỉnh sức căng của chỉ.
Bộ phận ép vải: chân vịt, trục chân vịt, ốc trục lò xo, cần nâng và hạ chân vịt.
Bộ phận đẩy vải: bàn đưa vải, ốc điều chỉnh bàn đưa vải.
Bộ phận chỉ dưới: vỏ chao, chao chỉ thoi, suốt.