Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quan sát hình 2.3 ta thấy:
-Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 : 1A :1a
-Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2: 1AA : 2Aa : 1aa
-F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- Vì Gen A - quy định kiểu hình hoa đỏ, gen a quy định kiểu hình hoa trắng. Gen A trội hoàn toàn so với gen a
→ Thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội (hoa đỏ) giống như đồng thể AA, còn cơ thể aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng.
– Kết quả thí nghiệm theo Menden do sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền quy định từng cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
F2 phân ly theo tỉ lệ 9:3:4
Quy ước A-B- đỏ
A-bb+aabb trắng
aaB- hồng
Cho hoa trắng ở F2 tạp giao
( 1AAbb:2Aabb:1aabb)><(1AAbb:2Aabb:1aabb)
=> aabb=0.5*0.5= 0.25=> Chọn C nhé
Làm gì đến mức mấy cô chú giúp con. nghe ghê vậy
F2 phân li tỉ lệ 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2 → F1 dị hợp 1 cặp gen Aa.
→ A: đỏ; a: trắng.
Tính trạng di truyền theo quy luật phân li, trường hợp trội không hoàn toàn.
P: AA (đỏ) x aa (trắng) → F1: Aa (hồng) .
F1 x F1: Aa x Aa → F2: Kiểu gen: 1AA (1 đỏ) : 2Aa (2 hồng) : 1aa (1 trắng).
quy ước gen và viết sơ đồ lai của 2 phép lai sau:
phép lai 1: hoa đỏ x hoa trắng --> F1: toàn hoa đỏ.
F1xF1-->F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
vì lai hoa trắng với hoa đỏ thu dc F1 toàn hoa đỏ
=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng
quy ước gen A đỏ a trắng
=> Vì chị lai hoa đỏ với hoa trắng với nhau=> F1 nhận hai loại giao tử là A và a=> kiểu gen F1: Aa
=> kiểu genP: AAx aa
P: AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1:Aa( 100% đỏ)
F1xF1: Aa( đỏ) x Aa( đỏ)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình : 3 đỏ:1trắng
phép lai 2: thân cao x thân thấp --> F1: toàn thân cao.
F1xF1--> F2 có tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp.
Vì cho lai thân cao với thân thấp thu dc F1 toàn thân cao
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Quy ước gen: B thân cao. b thân thấp
vì cho lai giữa cây thân cao với cây thân thấp thu dc F1=> F1 nhận 2 loại giao tử là B và b
=> kiểu gen F1: Bb
=> kiểu gen P: BB x bb
sơ đồ lai:
P: BB( thân cao). x. bb( thân thấp)
Gp. B. b
f1. Bb(100% cao)
F1xF1: Bb( cao). x. Bb( cao)
GF1. B,b. B,b
F2: 1BB:2Bb:1bb
kiểu hình:3 cao :1thấp
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 : 1A :1a
- Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2: 1AA : 2Aa : 1aa
- F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Vì thế dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống như đồng hợp AA.