K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 7 2016

nhiều lắm

29 tháng 7 2016

1. So sánh bằng

  • Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun

  • Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)

    Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

      S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

      • My house is as high as his.
      • My house is the same height as his.
      • The same...as >< different from...

        Các hình thức so sánh trong tiếng anh

        Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cơ bản tại Academy.vn để hiểu thêm về các hình thức so sánh trong tiếng anh cùng bài tập luyện tập về ngữ pháp tiếng anh. Chỉ với 300,000đ/khoá học/năm. Chương trình tiếng anh tại Academy.vn đã giúp hàng ngàn sinh viên nắm vững kiến thức căn bản tiếng anh cũng như các mẹo làm bài tập về ngữ pháp.

        Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)

          2. So sánh hơn kém

          • Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
          • Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.
          • Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
          • Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).
          • Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly than.
          • Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ
          • Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:

          S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

          • Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...

          Ex: He is smarter than anybody else in the class.

          • Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

          S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

          S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

          • Harry’s watch is far more expensive than mine
          • He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

          Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

            S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

            S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

            • He earns as much money as his father.
            • February has fewer day than March.
            • Their jobs allow them less freedom than ours does.

            Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

              • Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
              • Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).

              He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

                *Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

                • Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
                • They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
                • She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

                3.  So sánh hợp lý

                • Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
                • Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
                • Sở hữu cách

                Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

                Correct:  His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)

                • Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

                Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

                Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

                • Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

                Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)

                Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)

                4.  So sánh đặc biệt

                Sử dụng: far farther further farthest furthest

                • little less least
                • much more most
                • many more most
                • good better best
                • well
                • bad worse worst
                • badly

                Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

                • further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
                • The distance from your house to school is farther than that of mine.
                • If you want more/further information, please call to the agent.
                • Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

                5. So sánh đa bội

                • Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
                • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng cómany/much, học tiếng anh giao tiếp

                This encyclopedy costs twice as much as the other one.

                Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.

                • Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

                Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.

                We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

                6. So sánh kép

                • Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
                • Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

                The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

                The hotter it is, the more miserable I feel.

                • Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

                The more + S + V + the + comparative + S + V

                The more you study, the smarter you will become.

                • Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

                The more (that) you study, the smarter you will become.

                The more (that) we know about it, the more we are assured

                • Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

                The shorter (it is), the better (it is).

                • Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

                The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

                  Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:

                    • Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)
                    • He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)
                    • He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)

                      Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh

                      7.  Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...

                      • Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
                      • No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:

                      No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

                      No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)

                      Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

                      • No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

                        Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when

                          • Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

                          Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb

                          8.  So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật

                          • Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
                          • Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
                          • Of the two shirts, this one is the prettier

                          9. So sánh bậc nhất

                          • Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
                          • Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
                          • Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
                          • Đằng trước so sánh phải có the.
                          • Dùng giới từ in với danh từ số ít.

                          John is the tallest boy in the family

                          • Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

                          Deana is the shortest of the three sisters

                          • Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

                          One of the greatest tennis players in the world is Johnson.

                          • Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:

                          unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary

                          • His drawings are perfect than mine.
                          • preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...
                          • superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...
                          • inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...
                          29 tháng 11 2016

                          1.

                          • Lan is taller than My
                          • My house is bigger than your house
                          • Things in this shop are more expensive than things in the supermarket
                          • This park is more beautiful than that park
                          • Ann is slimmer than Laura

                          2.

                          So sánh ngang bằng

                          • Công thức: as + adj + as
                          • Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)

                          Study well !

                          29 tháng 11 2016

                          Nguyễn Đình Đức Hiếu ms có lp 6 àk

                          25 tháng 11 2019

                          Tính từ so sánh hơn thêm '' er ''

                          Tính từ so sánh nhất thêm '' est ''

                          25 tháng 11 2019

                          cảm ơn nhé.

                          15 tháng 11 2018

                          1.It is the darkest time in my life.

                          2.He runs the fastest in my class.

                          3.She is the most beautiful girl I’ve ever met. 

                          4.He drives the most carelessly among us.

                          5.My mom is the greatest person in the world.

                          6.Giang is the most intelligent student in my class.

                          7.Nami is the tallest student in her class.

                          8.This is the most difficult problem in the book.

                          9.He drives the most carelessly. 

                          10.John is the youngest son.

                          Good luck!

                          24 tháng 11 2021

                          undefined

                          24 tháng 11 2021

                          á à =) m cũng in sờ ta gram đếy thôi

                          22 tháng 11 2016

                          Bad-tempered: Nóng tính
                          - Boring: Buồn chán.
                          - Brave: Anh hùng
                          - Careful: Cẩn thận
                          - Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
                          - Cheerful: Vui vẻ
                          - Crazy: Điên khùng
                          - Easy going: Dễ gần.
                          - Exciting: Thú vị
                          - Friendly: Thân thiện.
                          - Funny: Vui vẻ.
                          - Generous: Hào phóng
                          - Hardworking: Chăm chỉ.
                          - Impolite: Bất lịch sự.
                          - Kind: Tốt bụng.
                          - Lazy: Lười biếng
                          - Mean: Keo kiệt.
                          - Out going: Cởi mở.
                          - Polite: Lịch sự.
                          - Quiet: Ít nói
                          - Serious: Nghiêm túc.
                          - Shy: Nhút nhát
                          - Smart = intelligent: Thông minh.
                          - Sociable: Hòa đồng.
                          - Soft: Dịu dàng
                          - Strict: Nghiêm khắc
                          - Stupid: Ngu ngốc
                          - Talented: Tài năng, có tài.
                          - Talkative: Nói nhiều.
                          - Aggressive: Hung hăng, xông xáo
                          - Ambitious: Có nhiều tham vọng
                          - Cautious: Thận trọng.
                          - Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
                          - Confident: Tự tin
                          - Creative: Sáng tạo
                          - Dependable: Đáng tin cậy
                          - Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình
                          - Extroverted: hướng ngoại
                          - Introverted: Hướng nội
                          - imaginative: giàu trí tưởng tượng
                          - Observant: Tinh ý
                          - Optimistic: Lạc quan
                          - Pessimistic: Bi quan
                          - Rational: Có chừng mực, có lý trí
                          - Reckless: Hấp Tấp
                          - Sincere: Thành thật
                          - Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
                          - Understantding: hiểu biết
                          - Wise: Thông thái uyên bác.
                          - Clever: Khéo léo
                          - Tacful: Lịch thiệp
                          - Faithful: Chung thủy
                          - Gentle: Nhẹ nhàng
                          - Humorous: hài hước
                          - Honest: trung thực
                          - Loyal: Trung thành
                          - Patient: Kiên nhẫn
                          - Open-minded: Khoáng đạt
                          - Selfish: Ích kỷ
                          - Hot-temper: Nóng tính
                          - Cold: Lạnh lùng
                          - Mad: điên, khùng
                          - Aggressive: Xấu bụng
                          - Unkind: Xấu bụng, không tốt
                          - Unpleasant: Khó chịu
                          - Cruel: Độc ác
                          - Gruff: Thô lỗ cục cằn
                          - insolent: Láo xược
                          - Haughty: Kiêu căng
                          - Boast: Khoe khoang
                          - Modest: Khiêm tốn
                          - Keen: Say mê
                          - Headstrong: Cứng đầu
                          - Naughty: nghịch ngợm

                          Đâu chỉ những từ mà mik hk thôi ko chắc là hết đâu

                          22 tháng 11 2016
                          • adorable
                          • adventurous
                          • aggressive
                          • agreeable
                          • alert
                          • alive
                          • amused
                          • angry
                          • annoyed
                          • annoying
                          • anxious
                          • arrogant
                          • ashamed
                          • attractive
                          • average
                          • awful
                          • bad
                          • beautiful
                          • better
                          • bewildered
                          • black
                          • bloody
                          • blue
                          • blue-eyed
                          • blushing
                          • bored
                          • brainy
                          • brave
                          • breakable
                          • bright
                          • busy
                          • calm
                          • careful
                          • cautious
                          • charming
                          • cheerful
                          • clean
                          • clear
                          • clever
                          • cloudy
                          • clumsy
                          • colorful
                          • combative
                          • comfortable
                          • concerned
                          • condemned
                          • confused
                          • cooperative
                          • courageous
                          • crazy
                          • creepy
                          • crowded
                          • cruel
                          • curious
                          • cute
                          • dangerous
                          • dark
                          • dead
                          • defeated
                          • defiant
                          • delightful
                          • depressed
                          • determined
                          • different
                          • difficult
                          • disgusted
                          • distinct
                          • disturbed
                          • dizzy
                          • doubtful
                          • drab
                          • dull
                          • eager
                          • easy
                          • elated
                          • elegant
                          • embarrassed
                          • enchanting
                          • encouraging
                          • energetic
                          • enthusiastic
                          • envious
                          • evil
                          • excited
                          • expensive
                          • exuberant
                          • fair
                          • faithful
                          • famous
                          • fancy
                          • fantastic
                          • fierce
                          • filthy
                          • fine
                          • foolish
                          • fragile
                          • frail
                          • frantic
                          • friendly
                          • frightened
                          • funny
                          • gentle
                          • gifted
                          • glamorous
                          • gleaming
                          • glorious
                          • good
                          • gorgeous
                          • graceful
                          • grieving
                          • grotesque
                          • grumpy
                          • handsome
                          • happy
                          • healthy
                          • helpful
                          • helpless
                          • hilarious
                          • homeless
                          • homely
                          • horrible
                          • hungry
                          • hurt
                          • ill
                          • important
                          • impossible
                          • inexpensive
                          • innocent
                          • inquisitive
                          • itchy
                          • jealous
                          • jittery
                          • jolly
                          • joyous
                          • kind
                          • lazy
                          • light
                          • lively
                          • lonely
                          • long
                          • lovely
                          • lucky
                          • magnificent
                          • misty
                          • modern
                          • motionless
                          • muddy
                          • mushy
                          • mysterious
                          • nasty
                          • naughty
                          • nervous
                          • nice
                          • nutty
                          • obedient
                          • obnoxious
                          • odd
                          • old-fashioned
                          • open
                          • outrageous
                          • outstanding
                          • panicky
                          • perfect
                          • plain
                          • pleasant
                          • poised
                          • poor
                          • powerful
                          • precious
                          • prickly
                          • proud
                          • puzzled
                          • quaint
                          • real
                          • relieved
                          • repulsive
                          • rich
                          • scary
                          • selfish
                          • shiny
                          • shy
                          • silly
                          • sleepy
                          • smiling
                          • smoggy
                          • sore
                          • sparkling
                          • splendid
                          • spotless
                          • stormy
                          • strange
                          • stupid
                          • successful
                          • super
                          • talented
                          • tame
                          • tender
                          • tense
                          • terrible
                          • testy
                          • thankful
                          • thoughtful
                          • thoughtless
                          • tired
                          • tough
                          • troubled
                          • ugliest
                          • ugly
                          • uninterested
                          • unsightly
                          • unusual
                          • upset
                          • uptight
                          • vast
                          • victorious
                          • vivacious
                          • wandering
                          • weary
                          • wicked
                          • wide-eyed
                          • wild
                          • witty
                          • worrisome
                          • worried
                          • wrong
                          • zany
                          • zealous

                          •  
                          3 tháng 8 2018

                          Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

                          • Khẳng định:S + V_S/ES + O
                          • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
                          • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

                          Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

                          • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
                          • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
                          • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

                          Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

                          Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

                          Cách dùng thì hiện tại đơn:

                          • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
                          • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
                          • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
                          • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

                          Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn

                          2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

                          Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

                          • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
                          • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
                          • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

                          Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

                          Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

                          Cách dùng:

                          • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
                          • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
                          • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
                          • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

                          Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

                          Học toàn bộ các thì tiếng Anh

                          Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

                          3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

                          Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

                          • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
                          • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
                          • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

                          Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

                          .
                          Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

                          • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
                          • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
                          • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?

                          Dấu hiệu nhận biết:

                          Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

                          Cách dùng:

                          • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
                          • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
                          • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
                          • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

                          Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn

                          4.Thì quá khứ tiếp diễn

                          Công thức

                          • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
                          • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
                          • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

                          Dấu hiệu nhận biết:

                          • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
                          •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
                          •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
                          • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
                          • In the past
                          • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

                          5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

                          Công thức

                          • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
                          • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
                          • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

                          Dấu hiệu :

                          Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

                          Cách dùng

                          • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
                          • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

                          Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành

                          6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

                          Công thức

                          • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
                          • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
                          • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?

                          Dấu hiệu nhận biết:

                          Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

                          Cách dùng:

                          • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
                          • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

                          Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn

                          7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

                          Công thức dùng:

                          • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
                          • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
                          • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

                          Dấu hiệu nhận biết:

                          Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

                          Cách dùng

                          Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

                          Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành 

                          8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

                          Công thức:

                          • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
                          • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
                          • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

                          Dấu hiệu nhận biết:

                          Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

                          Cách dùng:

                          • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
                          • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

                          Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

                          9. Tương lai đơn (Simple Future):

                          Công thức:

                          • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
                          • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
                          • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

                          Dấu hiệu:

                          Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

                          Cách dùng:

                          • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
                          • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
                          • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)

                          Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn

                          10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

                          Công thức:

                          • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
                          • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
                          • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

                          Dấu hiệu:

                          Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

                          Cách dùng :

                          • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
                          • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)

                          Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn

                          11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

                          Công thức:

                          • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
                          • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
                          • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

                          Dấu hiệu:

                          • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
                          • Before + thời gian tương lai

                          Cách dùng :

                          • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job  before 7 o’clock this evening.)
                          • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)

                          Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành

                          12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

                          Công thức dùng:

                          • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
                          • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
                          • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

                          Dấu hiệu:

                          For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

                          EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

                          Cách dùng:

                          Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

                          3 tháng 8 2018

                          co 12 thi 

                          6 tháng 5 2019

                          hepl me

                          6 tháng 5 2019

                          đã học

                          31 tháng 7 2016

                          từ so sánh đâu có phân biệt thì j đâu bạn , bạn xem kĩ lại câu hỏi xem có sai ko

                          29 tháng 7 2016

                          ủa từ so sánh mà cũng phân biệt thì à??? chúng là tính từ mà

                          2 tháng 2 2018

                          nhiều lắm bạn ơi kể đến tết cũng chưa hết

                          2 tháng 2 2018

                          mình tưởng ít