Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+)you have learnt French since last year.
-)you haven't learnt French since last year.
?)Have you learnt French since last year?
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Khẳng định:
S + will + V(nguyên thể)
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Will: trợ động từ
V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể
CHÚ Ý:
- I will = I'll They will = They'll
- He will = He'll We will = We'll
- She will = She'll You will = You'll
- It will = It'll
Ví dụ:
- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
2. Phủ định:
S + will not + V(nguyên thể)
Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
CHÚ Ý:
- will not = won’t
Ví dụ:
- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
3. Câu hỏi:
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.
- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.
2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ:
- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ:
- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.
- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
(+)S+will+V(1)+...
(-)S+won't+V(1)+...
(?)Will+S+V(1)+...
there isn't a pet in my class
There aren't any birds in my class
There isn't a ceiling fan in my class.
There isn' t a lamp in the class.
There isn't a table in the class.
There aren't seven ceilings fan in my class.
There aren't two lamps in the class.
There aren't ten tables in the class.
Wow viết đề khó hiểu quá à.
1: What is price of a red hat ?
2: Tom and Mary want two glasses of water.
3: What about having a picnic?
4: How often do you go fishing ?
5: Miss Huong has brown eyes.
T I C K nha
1. What is the price of a red hat ?
2. Tom and Mary want two glasses of water.
3. What about having a picnic ?
4. How often do you go fishing ?
5. Miss Huong has brown eyes.
Đáp án:
Puplis look cheerful on the first day of their new school year
1,where/your/sister/live/?
=> Where does your sister live?
2.sarah/not/like/classical music/.
=> Sarah don't like classical music.
3.she/buy/some/clothes/the/supermarket/this afternoon/.
=> She buys some clothes in the supermarket in this afternoon.
4.bill/play/piano/very/well/.
=> Bill plays the piano very well.
5.jonh/write/letter/a friend/last night/.
=> John writes the letter for a friend last night.
6.the shops/open/on/sunday mornings/.
=> The shops open on sunday mornings.
7.he/get marrired/two years ago/.
=> He got married two years ago.
8.you/watch/the/news/on/tv last night/.
=> You watch the news on TV last night.
9.this train/go/london/?
=> Is this train go to London?
10.she/always/forget/my/birthday.
=> She always forget my birthday.
dung tu goi y va thi hien tai don hoac qua khu don de viet thanh cau hoan chinh
1,where/your/sister/live/?
-> Where does your sister live?
2.sarah/not/like/classical music/.
-> Sarah doesn't like classical music.
3.she/buy/some/clothes/the/supermarket/this afternoon/.
-> She bought some clothes from the supermarket this afternoon.
4.bill/play/piano/very/well/.
-> Bill plays the piano very well.
5.jonh/write/letter/a friend/last night/.
-> John wrote a letter to a friend last night.
6.the shops/open/on/sunday mornings/.
-> The shops open on Sunday mornings.
7.he/get marrired/two years ago/.
-> He got married two years ago.
8.you/watch/the/news/on/tv last night/.
-> Did you watch the news on TV last night?
9.this train/go/london/?
-> Does this train go to London?
10.she/always/forget/my/birthday.
-> She always forgets my birthday.
Có 18 cấu trúc:
- S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/ started to V/ Ving: bắt đầu làm gì)
- S + last + Ved + time+ ago: Lần cuối cùng làm gì
- This is the first time + S +have/has+P2: Lần đầu làm gì
- This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have/has+P2
- S + Be/V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: Quá....để cho ai làm gì...
- S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...
- It + Be/V + such + (a/an) + (adj) + N(s) + that + S + V +O: Quá... đến nỗi mà...
- S + Be/V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : Đủ... cho ai đó làm gì...
- It’s adj (for Sb) to do sth: Ai đó làm gì như thế nào?
- S+ should/ ought to/ had better+ V
- Although/ Though/ Even though + clause (S+V)
- S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích)
- There’s no point in Ving: không đáng, không có ích khi làm gì?
-
Các cấu trúc liên quan đến câu gián tiếp
-
- Đề nghị: Suggest
Shall we+ V..../Let's+ V.../How/What about+ Ving..../Why dont we + V ..
=> S+ suggested+ Ving: đề nghị cùng làm gì.
Ví dụ: "Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
=> The boy suggested going out for a walk
- Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo?
=> S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn't+ V
Ví dụ: “Why don’t you have a rest?” he said to her
=> He suggested that she should have a rest.
- Cáo buộc : S accused Sb of doing sth
“You stole the money on the table”, she said to him
=> She accused him of stealing the money on the table.
- Thừa nhận hoặc phủ nhận
S+ admitted/ denied+ Ving/ having P2.
He said “Yes, I did”
=> He admitted stealing/ having stolen the money on the table
He said: “ No, I didn’t”
=> He denied stealing/ having stolen the money on the table
- Lời khuyên (should/ought to/ had better/ If I were you.../ Why don’t you)
S + advised sb + (not) to V
“If I were you, I would save some money” she said
=> She advised me to save some money.
“You shouldn’t believe him” Jane said to Peter.
=> Jane advised Peter not to believe him.
- Câu mời (Would you like......?)
- S+ offered Sb Sth
- S+ offered to do Sth
- S + invited sb+ to V
-
Would you like a cup of coffee, Peter?” I said.
=> I offered Peter a cup of coffee.
“Would you like me to clean the house for you” he said.
=> He offered to clean the house for me.
“Would you like to go to the cinema with me tonight?” he said.
=> He invited me to go to the cinema with him that night.
- Dặn dò: S + remember + to do Sth
=> S + don’t forget + to do Sth
=> S remind Sb to do Sth
He told me: “Don’t forget to come here on time tomorrow”.
=> He reminded me to come there on time the next day.
She said to all of us: “Remember to submit the report by this Thursday”
=> She reminded all of us to submit the report by that Thursday.
- Cảm ơn: Thank Sb for Ving/ N
“Thank you for helping me finish this project “ he said to us.
=> He thanked us for helping him finish that project.
“ Thank you for this lovely present.” I said to him.
=> I thanked him for that lovely present.
- Xin lỗi: S apologized to sb for Ving
“Sorry, I broke your vase” he said to his mother.
=> He apologized to his mother for breaking her vase
- Khen ngợi: S congratulated Sb on Ving
“Congratulations! You won the first prize” he said to me.
=> He congratulated me on winning the first prize.
- Đe dọa: S+ threatened (sb)+to V/ not to V : đe doạ (ai) làm gì
He said " I will kill you if you don’t do that "-
=> He threatened to kill me if I didn’t do that
-
15.
- Chú ý đến các dạng cấu trúc trong câu điều kiện
-
- Unless = If not.
If you don’t have a visa, you can not come to America
=> Unless you have a visa, you can not come to America
- Đảo ngữ trong điều kiện loại 1: Should+ S+ V
+ Loại 2: Were S+ Adj/N / to V
+ Loại 3: Had+ S+ (not) P2
Đề thi minh họa 2015:
You can ring this number whenever there is any difficulty.
Should there be any difficulty, ring this number
-
16.
- Các cấu trúc liên quan đến so sánh:
- Cấu trúc tăng tiến cấp độ: The 8-year-old bride movie is more and more interesting.
- Cấu trúc càng… càng: The older he is, the less he wants to travel.
- 17.
- Các cấu trúc liên quan đến câu bị động trong tiếng anh
-
- Have Sb do sth => have Sth done
Ví dụ: We get him to look after our house when we are on business.
=> We get our house looked after (by him) when we are on business
- Make Sb do sth-> Sb be made to do Sth
The teacher made the students work hard.
=> The students were made to work hard.
- People say S+ V
=> It be said that S+ V
=> S be said to V/ to have P2
Ví dụ: People say that he drinks a lot of wine.
=> It is said that he drinks a lot of wine.
-
18.
- Các cấu trúc liên quan đến câu đảo ngữ.
-
- Never will I speak to him again.
- No sooner had I arrived home than the phone rang.
- Hardly had I arrived home when the phone rang.
- Only after posting the letter did I realize that I had forgotten to put on a stamp.
- Not until I asked a passer-by did I know where I was = It was not until I asked a passer-by that I knew where I was.
- Around the corner is the hospital.
-
Sự chuyển đổi từ cấu trúc ngang bằng - so sánh hơn - so sánh hơn nhất:
Ví dụ: Sally is the tallest girl in her class
=> No one in Sally’s class is as tall as her.
=> No one in Sally’s class is taller than her.
Dua vao cau goi y viet thanh cau hoan chinh
1. are There any tall trees near your house ??
2. to the Left of the school, there is a drugstore
3. is There a lake to the right of the house ?
4. Minh and his family live in the countryside
5. are There fifty students in this school ?
1 Are there any tall trees near my house ?
2 To the left of the school , there is a drugstore
3 Is there a lake to the right of my house
4 Minh and his family live in the countryside
5 Are there fifty students in this school ?
1. our father\often\worry/when\my sister\be\ill.
Trả lời:
1.My sister often worry when our father is ill.
Our father often worries when my sister is ill.
(MÌnh nghĩ sister và our father có thể đổi chỗ cho nhau nhưng thường hay có hình ảnh bố mẹ lo lắng cho con cái hơn)
S + had + p2 + O
Ex: When I arrive, they had left.
I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
S + was/ were
<pre> Trong đó: S (subject): chủ ngữ </pre>
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Phủ định:
S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Câu hỏi:
Were/ Was + S ?
<pre> Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. </pre>
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
<pre> Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) </pre>Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
<pre> Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) </pre>II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
S + V-ed
<pre> Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) </pre>
Ví dụ:
We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định:
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Câu hỏi:
Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
<pre> Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) </pre>Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
<pre> Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) </pre>III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
yesterday (hôm qua)
last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
when: khi (trong câu kể)
V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed
Ví dụ: study – studied cry - cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.