Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
xin lỗi vì khôg biết viết tiếng anh
Ông ta đi vào sáng thứ sáu nhé vì thế nên có tối thứ 6 và tối thứ 7 , mik nghĩ là thế =vv
................. Hok tốt nhé!Nhớ k cho mik nha! ..................
Tiếng Anh:
The family has four children, including: My father is 44-year-old father, teacher. My mother is 41 years old. She is a 14 year old. I have a brother 12 years old. Mom and Dad love two sisters. I love my parents and love my brother. I am very happy to be a member of the family. I will try hard to study hard.
Tiếng Việt:
Gia đình em có bốn người, gồm có: Bố em 44 tuổi, là giáo viên. Mẹ em 41 tuổi ,là giáo viên .Còn em14 tuổi là học sinh lớp 8 trường (..). Em có em trai 12 tuổi. Bố mẹ rất yêu thương hai chị em. Em rất yêu quý bố mẹ và thương em trai. Em rất vui được là một thành viên trong gia đình. Em sẽ cố gắng học hành chăm chỉ.
A team of ants is working hard all summer to prepare for the harsh, cold winter. Meanwhile, a grasshopper spends the entire summer singing, goofing around, and wondering why the ants work so hard.
When the winter comes, the grasshopper has nothing to eat and nearly starves to death (gruesome for a children's story, huh?). The ants save him and he understands why they worked so hard.
**Dịch câu chuyện
Một nhóm kiến đang làm việc chăm chỉ suốt mùa hè để chuẩn bị cho mùa đông lạnh lẽo và khắc nghiệt. Trong khi đó, một con châu chấu dành toàn bộ mùa hè để ca hát , làm những việc ngu xuẩn và ngạc nhiên không biết tại sao những con kiến lại làm việc chăm chỉ thế.
Khi mùa đông đến, con châu chấu không có gì để ăn và gần như chết đói ( kinh khủng đối với truyện dành cho trẻ em nhỉ?). Những con kiến cứu anh ta và anh ta đã hiểu ra tại sao kiến lại làm việc chăm chỉ như vậy.
Meaning
Just because you don't need something right now doesn't mean you should put it off. It's okay to take time to enjoy the fun things, but you may not always have the metaphorical ants to save if you.
You don't want to wait until winter to buy a heater, wait until the day of to buy a plane ket, write that essay the day that it's due, or start saving money too late in life. Think ahead, stop procrastinating, and always be prepared for what's ahead.
**Dịch ý nghĩa:
Ngay lúc này, chỉ vì không cần một cái gì đó không có nghĩa là chúng ta nên hoãn lại. Đồng ý việc dành thời gian để tận hưởng những điều thú vị, nhưng không phải lúc nào cũng có những con kiến ẩn dụ như vậy để cứu bạn đâu.
Bạn không muốn phải chờ đợi đến mùa đông để mua lò sưởi, chờ đến ngày rồi mới mua vé máy bay, đến ngày nộp bài rồi mới viết bài, hay bắt đầu tiết kiệm tiền quá muộn. Hãy suy nghĩ về phía trước, đừng chần chừ nữa, và nhớ là luôn luôn phải chuẩn bị cho những gì sắp xảy ra.
Nguồn: Sưu tầm từ Duolingo
tham khảo
My friends and I often go on trips together. Last summer we decided to go out to Ba Vi National Park. We made an appointment at 8 o’clock to prepare to depart. There are 10 people. We ride 5 motorbikes. Because we were going to grill the chicken on it, the chicken and the meats were already marinated the day before. We sang our favorite songs while walking. The road from the city to the National Park is not too difficult. When we reached the mountain section due to the steep and sharp curves, we needed to be very careful. We use t = again on an open space next to a garden and a strip of flower land. Male friends will grill chicken and roast meat. I and the different girls go to take pictures and prepare the bowls and bowls together. After eating we rest and continue walking. We take a lot of commemorative photos together. We moved home when it got dark. Outing helps our friendship bond more together.
My friends and I often go on trips together. Last summer we decided to go out to Ba Vi National Park. We made an appointment at 8 o’clock to prepare to depart. There are 10 people. We ride 5 motorbikes. Because we were going to grill the chicken on it, the chicken and the meats were already marinated the day before. We sang our favorite songs while walking. The road from the city to the National Park is not too difficult. When we reached the mountain section due to the steep and sharp curves, we needed to be very careful. We use t = again on an open space next to a garden and a strip of flower land. Male friends will grill chicken and roast meat. I and the different girls go to take pictures and prepare the bowls and bowls together. After eating we rest and continue walking. We take a lot of commemorative photos together. We moved home when it got dark. Outing helps our friendship bond more together.
Bản dịch nghĩa
Tôi và bạn bè của mình thường tổ chức những chuyến đi chơi cùng nhau. Mùa hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi chơi tại Vườn quốc gia Ba Vì. Chúng tôi hẹn nhau lúc 8h để chuẩn bị xuất phát. Có tất cả 10 người. CHúng tôi đi 5 chiếc xe máy. VÌ chúng tôi sẽ nướng gà trên đó nên gà và các loại thịt đã được ướp sẵn từ hôm trước. Chúng tôi vừa đi vừa hát những bài hát yêu thích. Đường đi từ thành phố lên Vườn quốc gia không quá khó đi. Khi đến đoạn lên núi do đường dốc và khúc cua khá gấp nên chúng tôi cần rất cẩn thận. Chúng tôi dùng t=lại tại một khu đất trống cạnh một vườn cây và một dải đất trồng hoa. Cac bạn nam sẽ nướng gà và nướng thịt. Tôi và những bạn nữ khác cùng nhau đi chụp ảnh và chuẩn bị bát đũa. Sau khi ăn xong chúng tôi nghỉ ngơi và tiếp tục đi dạo. Chúng tôi chụp rất nhiều ảnh kỷ niệm cùng nhau. Chúng tôi di chuyển về nhà khi trời bắt đầu tối. Những chuyến đi chơi giúp tình bạn của chúng tôi gắn kết với nhau hơn.
nksi- sink
ouhes- house
ookshbelf- bookshelf
onetephle- telephone
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + was/were + V-ing (+ O) Ví dụ: | S + was/were + not + V-ing (+ O) Ví dụ: | (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)? Ví dụ: |
1. Khẳng định:
S + was/were + V-ing
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
V-ing: động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I/ He/ She/ It + was
- S = We/ You/ They + were
Ví dụ:
- She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua)
- They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày hôm qua.)
2. Phủ định:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.
CHÚ Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- He wasn’t working when his boss came yesterday.
- We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.
3. Câu hỏi:
Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
- Were they staying with you when I called you yesterday?
Yes, they were./ No, they weren’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
Hello, my name is Trinh Phu Quynh. I'm in grade 8, class 8A at LTN Secondary School. I will be 14 on my birthday next week. My favorite subject is English. I want to be a student of NT High School in the future.
Chúc em học tốt!!!
Hello my name is . I am years old. My hobby is in my free time. I have a/an face. I have (long/short/curly......tùy chọn nha) hair. I am (tall/thin/fat/short/......tùy chọn). I study in school. Ilive in a (town house/country house/villa/stilt house......). I love my life very much
Dạng khẳng định :
I/ You/ We/ They +V
He/She/It + V-s/es*
Dạng phủ định:
I/We/You/They + do not (don't) +V
He/She/It + does not(doesn't) +V
Dạng nghi vấn:
Do + I/You/We/They + V?
Does + He/She/It + V?
hok tốt