K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 12 2019

Chọn B

Câu có nghĩa: anh ấy đang trang trí nhà của anh ấy để bán nó

3 tháng 8 2018

B

 In order to + V nguyên thể

In order that +  S + V

So that + S + V

With a view to Ving: với mục đích làm gì

ð Vì “ selling “ => Đáp án B

Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.

14 tháng 5 2018

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích

Giải thích:

In order (not) + to V = So as (not) + to V = So that + clause: Để mà (không) …

keep somebody/something doing something: giữ cho ai/cái gì làm gì => Câu B sai.

To V = In order to V = So as to V: Để … (Trong trường hợp phủ định, không dùng cấu trúc “Not to V…”) => Câu C sai.

Tạm dịch: Để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi, anh ấy lặng lẽ ngồi xuống.

A. Anh ấy lặng lẽ ngồi xuống để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi.

D. Chỉ cần anh ấy lặng lẽ ngồi xuống, chúng tôi đã không bị quấy rầy để tiếp tục cuộc trò chuyện của chúng tôi. => Câu D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A

5 tháng 6 2019

Đáp án B

Kiến thức về của giả định:

It + be + essential/ necessary/vital... that + S + V(infinitive)

=> Đáp án là B (is => be)

Tạm dịch: Điều cần thiết là ung thư phải được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo chữa trị thành công.

6 tháng 2 2019

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc

It is important / crucial / ... + that + S + V(nguyên thể) = Điều quan trọng là...

Trong câu, động từ được chia ở dạng bị động nên động từ tobe phải được giữ nguyên thể là “be” chứ không chia, bất kể chủ ngữ là gì.

Sửa lỗi: is —» be

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo việc chữa trị thành công.

B. as early as possible = càng sớm càng tốt

C. assure (v) = đảm bảo rằng

Sau “in order to” sử dụng động từ nguyên thể là chính xác.

D. cure (n) = sự chữa trị

Sau tính từ “successful” sử dụng một danh từ là chính xác.

23 tháng 8 2017

Đáp án : C

C: qualifiers -> qualifications

ở đây phải dùng từ có nghĩa là bằng cấp (qualification)

Read the following passage, and mark the letter (A, B, C or D) on your answer sheet to indicate the correct answer to each question. The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in...
Đọc tiếp

Read the following passage, and mark the letter (A, B, C or D) on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.

The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as man's control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development.

As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits.

Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life. Many scientists believe that underlying the spectra of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance.

Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself.

It is implied in the passage that genetic engineering__________.

A. will change all human traits 

B. is no longer desirable

C. is the most desirable for life 

D. may do us more harm than good

1
23 tháng 10 2017

Đáp án là D

Bài đọc ngụ ý rằng công nghệ gen

A. sẽ thay đổi toàn bộ tính cách của con người

B. không còn đáng khao khát nước

C. được khao khát nhất trong cuộc đời

D. có nhiều cái hại hơn là cái lợi

Dẫn chứng: In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits

30 tháng 9 2018

Chọn A

Giải thích: cấu trúc

It is important / crucial / ... + that + S + V(nguyên thể) = Điều quan trọng là...

Trong câu, động từ được chia ở dạng bị động nên động từ tobe phải được giữ nguyên thể là “be” chứ không chia, bất kể chủ ngữ là gì.

Sửa lỗi: is —» be

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo việc chữa trị thành công.

B. as early as possible = càng sớm càng tốt

C. assure (v) = đảm bảo rằng

Sau “in order to” sử dụng động từ nguyên thể là chính xác.

D. cure (n) = sự chữa trị

Sau tính từ “successful” sử dụng một danh từ là chính xác.

23 tháng 6 2018

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

It is important / crucial / … + that + S + V(nguyên thể) = Điều quan trọng là …

Trong câu, động từ được chia ở dạng bị động nên động từ tobe phải được giữ nguyên thể là “be” chứ không chia, bất kể chủ ngữ là gì.

Sửa lỗi: is => be

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo việc chữa trị thành công.

B. as early as possible = càng sớm càng tốt

C. assure (v) = đảm bảo rằng

Sau “in order to” sử dụng động từ nguyên thể là chính xác.

D. cure (n) = sự chữa trị

Sau tính từ “successful” sử dụng một danh từ là chính xác.

10 tháng 7 2019

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

It is + important + that + S + (should) + V(nguyên thể) = Nó rất là quan trọng rằng …

Chủ ngữ (cancer) không trực tiếp thực hiện hành động chẩn đoán mà chịu tác động của hành động đó nên động từ "diagnose" được dùng ở dạng bị động. Do đó động từ tobe phải giữ ở dạng nguyên thể là "be" để đảm bảo đúng cấu trúc trên.

Sửa lỗi: is => be

Dịch nghĩa: Nó rất là quan trọng rằng bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo một sự chữa trị thành công.

          B. treated = được điều trị

Động từ “treat” và “diagnose” được nối với nhau bởi từ “and”, sử dụng chung một động từ tobe, do đó không cần thêm “be” trước động từ “treated” nữa.

          C. as soon as possible = càng sớm càng tốt

          D. to assure = để đảm bảo

Cấu trúc: in order to + V(nguyên thể) = để làm gì, nhằm mục đích gì