Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Người đàn ông bên cạnh Lin là bạn của tôi. The sun is big. (Chỉ có một mặt trời, ai cũng biết) – Với danh từ không đếm được, dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung. Ví dụ: Chili is very hot (Chỉ các loại ớt nói chung): Ớt rất cay. The chili on the table has been bought (Cụ thể là ớt ở trên bàn): Ớt ở trên bàn vừa mới được mua. – Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng “the“. Ví dụ: Students should do homework before going to school (Học sinh nói chung) 2.1. Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng “The” theo quy tắc trên: · The + danh từ + giới từ + danh từ: Ví dụ: The girl in uniform(cô gái mặc đồng phục), the Gulf of Mexico(Vịnh Mexico). · Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only moment (khoảnh khắc duy nhất), the best week (tuần tốt lành nhất). · Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): Ví dụ: In the 1990s (những năm 1990) The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: Ví dụ: The boy whom you have just met is my son. Cậu bé bạn vừa nói chuyện là con trai tôi The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật. Ví dụ: The sharp = sharps (loài cá mập) Đối với “man” khi mang nghĩa “loài người” tuyệt đối không được dùng “the“. Ví dụ: Man is polluting the environment seriously (Loài người đang làm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng). · Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The worker (Giới công nhân) The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: Ví dụ: The poor = The poor people The poor people are supported by government. Người nghèo được hỗ trợ bởi cơ quan chính phủ The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Beatles. The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Peters = Mr/ Mrs Peters and children Thông thường không dùng “the“ trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó: Tương tự, không dùng “the” trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: Ví dụ: We usually dinner at 7 p.m this morning. Chúng tôi thường ăn tối vào lúc 7 giờ Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: Ví dụ: The dinner that my mother cooked was very delicious. Bữa tối mà mẹ tôi nấu rất ngon · Không dùng “the” trước một số danh từ như: home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: Ví dụ: I went to hospital because I was sick: Tôi đi đến bệnh viện vì tôi bị ốm Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng “the“. Ví dụ: The teacher left the school for lunch. Giáo viên đã rời khỏi trường đi ăn trưa. 2.2. Bảng sử dụng “the” và không sử dụng “the” trong một số trường hợp điển hình CÓ THỂ: - Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều) The Red Sea, The Atlantic Ocean, the Great Lakes. - Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains. - Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trị hoặc trên thế giới: The Earth, The Sun - The school, colleges, universities + of + danh từ riêng - The university of London + the + số thứ tự + danh từ - Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hóa - Trước tên các nước có hai từ trở lên - Trước tên các nước được coi là một quần đảo. Ví dụ: The Hawaii - Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử - Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số - Trước tên các môn học cụ thể: The jazz music - Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó KHÔNG SỬ DỤNG THE - Trước tên một hồ. Lake Geneva - Trước tên một ngọn núi. - Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao - Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng - Trước tên các nước chỉ có một từ. Spain, Japan, Vietnam - Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng - Trước tên các lục địa, tiểu bang, thành phố, quận, huyện - Trước tên bất kì môn thể thao nào - Trước các danh từ trừu tượng - Trước tên các môn học chung - Trước tên các ngày lễ, tết - Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể
- Với a:
I was at a party, and a guy hit me on the head with an A & W Root Beer mug. (Khi tôi đang ở bữa tiệc có một gã lấy lon xá xị A&W nệnh vào đầu tôi.)
- Với an:
I have just had an Electric motorbike accident.
- Với some:
I made some money running errands (Tôi làm vài việc lặt vặt để kiếm tiền)
- Với any:
do you have any tips to pass on? (bạn có tính làm gì để bước tiếp không?)
1\ I'm reading a book about history of china
2\ is it far from your house to school
3\ is tokyo the biggest city in the world
4\ john is worried about his final exam
5\ what's HCM City famous for
6\ her sister is working in a computer company
IV. Arrange the words to make sentences.
1. way/ others/ community/ a/ help/ service/ is/ great/ to/.
___________Community service is a great way to help others________________________________________________________________
2. they/community/people/ because/ volunteer/ want/ improve/ to/ their/.
____________People volunteer because they want to improve their community_______________________________________________________________
3. encouraged/ books/ people/ street children/ we/ to/ donate/ and clothes/ to
____________We encouraged people to donate books and clothes to street children_______________________________________________________________
4. what/ to/ help/ we/ can/ do/ the environment/ clean/?
__________________What can we do to help the environment clean?_________________________________________________________
5. work/ done/ you/ ever/ have/ volunteer/ any?
_____________Have you ever done any volunteer work?______________________________________________________________
6. free time/ Joe/ doing/ work/ spent/ most/ at/ his/ local hospital/ a/ of/ volunteer.
Joe spent most of his free time doing volunteer work at a local hospital
1 Community service is a great way to help others.
2 People volunteer because they want to improve their community.
3 We encouraged people to donate books and clothes to street children.
4 What can we do to help the environment clean?
5 Have you ever done any volunteer work?
6 Joe spent most of his free time doing volunteer work at a local hospital.
Khôi nguyễn
1 Community service is a great way to help others.
2 People volunteer because they want to improve their community.
3 We encouraged people to donate books and clothes to street children.
4 What can we do to help the environment clean?
5 Have you ever done any volunteer work?
6 Joe spent most of his free time doing volunteer at a local hospital.
IV.
1.I am pleased to hear that you and your family are well .
2.Here is the photo of my family and let me tell you about us.
3.My father is a mechanic. He works in a factory in the suburb.
4.He usually goes to work by motorbike in he morning so he is free in the afternoon.
5.In free time, my father often goes to plays badminton
6.My mother is a teacher and she teaches math at school near my house.
7.So she has lots of time to take care of my house and look after me
8.My brother is 17 years old and he is in grade 11
9.He loves collecting stamps . He has hundreds of stamps in his collection.
10.Please to me soon and tell me more about your family
bài nào bạn?