Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng dung dịch A:
mA = 126 + 115.0,8 = 218 gam
A bao gồm axit, C2H5OH và H2O. Cả 3 chất này đều tác dụng được với Na. Có nH2 = 0,15 mol
nNa = 2nH2 = 0,3 mol
Để tính mB ta dùng ĐLBT khối lượng:
mB = mA đã dùng + mNa - mH2 = 10,9 + 0,3.23 - 0,15.2 = 17,5 gam
Trong 10,9 gam A sẽ có 126.10,9/218 = 6,3 gam CxHy(COOH)n.2H2O và còn lại 4,6 gam C2H5OH.
Ta đặt nCxHy(COOH)n.2H2O = a ---> nCxHy(COOH)n = a và nH2O = 2a
Như vậy:
nH2 = na/2 + 2a/2 + 4,6/46.2 = 0,15 ---> na + 2a = 0,2 ---> a = 0,2/(n + 2)
Khối lượng mol của axit hidrat là:
M = R + 45n + 36 = 6,3/a
---> R + 13,5n = 27
n = 1 --> R = 13,5: Loại
n = 2 --> R = 0: Nhận, axit là HOOC-COOH
n > 2 --> R < 0: Loại
Vậy hidrataxit trên là C2H2O4.2H2O
nH2 = 85,12 : 22,4 = 3,8 (mol) ; nH2O = VH2O.D = 108 (g) => nH2O = 108/18 = 6 (mol)
PTHH:
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
x → 0,5x (mol)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6 → 3 (mol)
Ta có: nH2 = 0,5x + 3 = 3,8
=> x = 1,6 (mol) = nC2H5OH
mC2H5OH = 1,6.46 = 73,6 (g)
% khối lượng CH 3 COOH : 1,2/1,66 x 100% = 72,29%
% khối lương C 2 H 5 OH : 0,46/1,66 x 100% = 27,71%
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{300\cdot5\%}{60}=0.25\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(0.25........................................................0.125\)
\(V_{H_2}=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\left(ĐK:H_2SO_{4\left(đ\right)},t^0\right)\)
\(0.2......................0.2.....................0.2\)
\(\Rightarrow CH_3COOHdư\)
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0.2\cdot88=17.6\left(g\right)\)
1 , \(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.2,92\%=5,84\left(mol\right)\) => \(n_{HCl}=\frac{5,84}{36,5}=0,16\left(mol\right)\)
\(2Na+2HCl->2NaCl+H_2\left(1\right)\)
vì \(\frac{0,2}{2}>\frac{0,16}{2}\) => Na dư , HCl hết
dung dịch thu được là dung dịch NaCl
theo (1) \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,16\left(mol\right)\) => \(m_{NaCl}=0,16.58,5=9,36\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,08\left(mol\right)\)
khối lượng dung dịch sau phản ứng là
4,6+200-0,08.2=204,44(g)
\(C_{\%\left(NaCl\right)}=\frac{9,36}{204,44}.100\%\approx4,58\%\)
Theo đề bài A chứa C, H, O chứa 1 loại nhóm chức, phản ứng với NaOH tạo ra rượu và 2 muối đơn chức nên A là este đa chức tạo bởi ancol đa chức D và 2 axit đơn chức X, Y. Gọi CT của D là R(OH)n
Ta có sơ đồ:
17,08 gam A + 0,1 mol NaOH →19,24 gam B + rượu D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mD = 17,08 + 0,1.40 – 19,24 = 1,84 gam
Mà dD/H2 = 46 => MD = 46.2 = 92
=> nD = 1,84/92 = 0,02 mol
Phản ứng với Na dư:
R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n/2 H2
0,02 0,01n mol
nH2 = 0,01n = 0,672/22,4 = 0,03 mol
=>n =3 CT của D có dạng R(OH)3
MR(OH)3 = R + 51 = 92
=>R = 41 => R là C3H5
Ancol D là C3H5(OH)3, CTCT là CH2OH–CHOH–CH2OH glixerol (glixerin)
Đáp án: A
Vì dung dịch rượu gồm rượu etylic và nước nên ta gọi:
n H 2 O = x m o l và n C 2 H 5 O H = y m o l
PTHH:
2 N a + 2 H 2 O → 2 N a O H + H 2 ↑ ( 1 )
x mol → 0,5.x mol
2 N a + 2 C 2 H 5 O H → 2 C 2 H 5 O N a + H 2 ↑
y mol → 0,5.y mol
Ta có hệ phương trình:
18 x + 46 y = 10 , 1 0 , 5 x + 0 , 5 y = 0 , 125 ⇒ x = 0 , 05 y = 0 , 2
V C 2 H 5 O H nguyên chất = m D = 0 , 2 . 46 0 , 8 = 11 , 5 m l
V H 2 O = m D = 10 , 1 - 9 , 2 1 = 0 , 9 m l
=> V d d r ư ợ u = V H 2 O + V C 2 H 5 O H = 0,9 + 11,5 = 12,4 ml
=> Độ rượu D 0 = V C 2 H 5 O H V d d r u o u . 100 = 11 , 5 12 , 4 . 100 = 92 , 74 0
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
Ta có: 23nNa + 137nBa = 18,3 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Ba}=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng dung dịch A:
mA = 126 + 115.0,8 = 218 gam
A bao gồm axit, C2H5OH và H2O. Cả 3 chất này đều tác dụng được với Na. Có nH2 = 0,15 mol
nNa = 2nH2 = 0,3 mol
Để tính mB ta dùng ĐLBT khối lượng:
mB = mA đã dùng + mNa - mH2 = 10,9 + 0,3.23 - 0,15.2 = 17,5 gam
Trong 10,9 gam A sẽ có 126.10,9/218 = 6,3 gam CxHy(COOH)n.2H2O và còn lại 4,6 gam C2H5OH.
Ta đặt nCxHy(COOH)n.2H2O = a ---> nCxHy(COOH)n = a và nH2O = 2a
Như vậy:
nH2 = na/2 + 2a/2 + 4,6/46.2 = 0,15 ---> na + 2a = 0,2 ---> a = 0,2/(n + 2)
Khối lượng mol của axit hidrat là:
M = R + 45n + 36 = 6,3/a
---> R + 13,5n = 27
n = 1 --> R = 13,5: Loại
n = 2 --> R = 0: Nhận, axit là HOOC-COOH
n > 2 --> R < 0: Loại
Vậy hidrataxit trên là C2H2O4.2H2O